Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 62 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 62 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 1 trang 62 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài 1 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính, rút gọn biểu thức hoặc chứng minh đẳng thức.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 trang 62 SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tam giác ABC có độ dài \(AB = 9cm,AC = 12cm,BC = 14cm\). Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 61,25cm

Đề bài

Tam giác ABC có độ dài \(AB = 9cm,AC = 12cm,BC = 14cm\). Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC và có chu vi bằng 61,25cm. Hãy tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 62 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c) để tính:

+ Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

+ Nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số chu vi hai tam giác đó cũng bằng k.

Lời giải chi tiết

Vì $\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC$ nên \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).

Suy ra \(\frac{{A'B'}}{9} = \frac{{A'C'}}{{12}} = \frac{{B'C'}}{{14}} = \frac{{{P_{A'B'C'}}}}{{{P_{ABC}}}} = \frac{{61,25}}{{35}} = \frac{7}{4}\)

Do đó, \(A'B' = \frac{7}{4}.9 = 15,75\left( {cm} \right),A'C' = \frac{7}{4}.12 = 21\left( {cm} \right),B'C' = \frac{7}{4}.14 = 24,5\left( {cm} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 trang 62 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 1 trang 62 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các phép biến đổi đại số, cụ thể là các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Để cộng hoặc trừ các đa thức, ta thực hiện cộng hoặc trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
  • Quy tắc nhân đa thức: Để nhân hai đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia, sau đó cộng các đơn thức tích thu được.
  • Quy tắc chia đa thức: Để chia đa thức A cho đa thức B, ta thực hiện phép chia đa thức tương tự như phép chia số.
  • Các hằng đẳng thức đại số: Việc sử dụng các hằng đẳng thức đại số như (a+b)^2, (a-b)^2, a^2 - b^2,... sẽ giúp đơn giản hóa các biểu thức và giải bài tập nhanh chóng hơn.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 62 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu:

“Rút gọn biểu thức: (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2”

Lời giải:

  1. Áp dụng hằng đẳng thức (a+b)(a-b) = a^2 - b^2, ta có: (x + 2)(x - 2) = x^2 - 4
  2. Áp dụng hằng đẳng thức (a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2, ta có: (x + 1)^2 = x^2 + 2x + 1
  3. Thay các kết quả trên vào biểu thức ban đầu, ta được: x^2 - 4 + x^2 + 2x + 1
  4. Rút gọn biểu thức, ta được: 2x^2 + 2x - 3

Vậy, biểu thức (x + 2)(x - 2) + (x + 1)^2 sau khi rút gọn là 2x^2 + 2x - 3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập rút gọn biểu thức, bài 1 trang 62 SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Chứng minh đẳng thức: Để chứng minh đẳng thức, ta biến đổi vế trái hoặc vế phải của đẳng thức để đưa về dạng tương đương với vế còn lại.
  • Tìm giá trị của biểu thức: Để tìm giá trị của biểu thức, ta thay giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép tính.
  • Giải phương trình: Để giải phương trình, ta thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a, trong đó a là một số thực.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc biến đổi đại số, các hằng đẳng thức đại số và kỹ năng tính toán chính xác.

Mẹo học tập hiệu quả

Để học tốt môn Toán 8, đặc biệt là các bài tập về biến đổi đại số, học sinh nên:

  • Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, quy tắc và hằng đẳng thức đại số.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán hoặc các trang web học toán online để kiểm tra kết quả và tìm kiếm lời giải.
  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

Kết luận

Bài 1 trang 62 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Bằng cách nắm vững lý thuyết, luyện tập thường xuyên và sử dụng các công cụ hỗ trợ, học sinh có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8