Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 9 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 8 một cách hiệu quả nhất.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Giải các phương trình sau: a) \(\frac{{9x + 5}}{6} = 1 - \frac{{6 + 3x}}{8}\);

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{{9x + 5}}{6} = 1 - \frac{{6 + 3x}}{8}\);

b) \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{1}{2} + \frac{{2x + 1}}{5}\);

c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{3}{2} - \frac{{1 - 2x}}{4}\);

d) \(\frac{x}{5} + \frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất để tìm nghiệm: Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:

+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Áp dụng các quy tắc trên, phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{9x + 5}}{6} = 1 - \frac{{6 + 3x}}{8}\)

\(\frac{{4\left( {9x + 5} \right)}}{{24}} = \frac{{24}}{{24}} - \frac{{3\left( {6 + 3x} \right)}}{{24}}\)

\(36x + 20 = 24 - 18 - 9x\)

\(36x + 9x = 24 - 18 - 20\)

\(45x = - 14\)

\(x = \frac{{ - 14}}{{45}}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{{ - 14}}{{45}}\)

b) \(\frac{{x + 1}}{4} = \frac{1}{2} + \frac{{2x + 1}}{5}\)

\(\frac{{5\left( {x + 1} \right)}}{{20}} = \frac{{10}}{{20}} + \frac{{4\left( {2x + 1} \right)}}{{20}}\)

\(5x + 5 = 10 + 8x + 4\)

\(5x - 8x = 14 - 5\)

\( - 3x = 9\)

\(x = - 3\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 3\)

c) \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \frac{3}{2} - \frac{{1 - 2x}}{4}\)

\(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{18}}{{12}} - \frac{{3\left( {1 - 2x} \right)}}{{12}}\)

\(8x + 8 = 18 - 3 + 6x\)

\(8x - 6x = 15 - 8\)

\(2x = 7\)

\(x = \frac{7}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{7}{2}\)

d) \(\frac{x}{5} + \frac{{2x + 1}}{6} = \frac{{2\left( {x - 2} \right)}}{3}\)

\(\frac{{6x}}{{30}} + \frac{{5\left( {2x + 1} \right)}}{{30}} = \frac{{20\left( {x - 2} \right)}}{{30}}\)

\(6x + 10x + 5 = 20x - 40\)

\(16x - 20x = - 40 - 5\)

\( - 4x = - 45\)

\(x = \frac{{45}}{4}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{{45}}{4}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 9 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 9 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt này, đồng thời rèn luyện kỹ năng chứng minh và tính toán.

Nội dung chi tiết bài 9 trang 31

Bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập về nhận biết hình: Học sinh cần xác định các hình đã cho là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) dựa trên các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo.
  2. Bài tập về tính chất: Học sinh cần vận dụng các tính chất của các hình đặc biệt để tính toán các yếu tố như độ dài cạnh, góc, đường chéo, diện tích, chu vi.
  3. Bài tập về chứng minh: Học sinh cần chứng minh một hình đã cho là một hình đặc biệt nào đó, hoặc chứng minh một tính chất liên quan đến các hình đặc biệt.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 9.1: (Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) AF = FC.

Lời giải:

  • a) Chứng minh Tam giác ADE = Tam giác BCE:
    • Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • AE = BE (do E là trung điểm của AB)
    • ∠DAE = ∠BCE (so le trong, do AD // BC)
    • AD = BC (tính chất hình bình hành)
    • Vậy, Tam giác ADE = Tam giác BCE (c-g-c)
  • b) Chứng minh AF = FC:
    • Do Tam giác ADE = Tam giác BCE (cmt) nên DE = EC.
    • Xét tam giác DFC và tam giác AEF, ta có:
    • ∠DFC = ∠EFA (đối đỉnh)
    • ∠DCF = ∠EAF (so le trong, do DC // AB)
    • DF = EF (do DE = EC và F là giao điểm của DE và AC)
    • Vậy, Tam giác DFC = Tam giác AEF (g-g-c)
    • Suy ra AF = FC (cạnh tương ứng)

Bài 9.2: (Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2)

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: a) OA = OB = OC = OD. b) ∠OAB = ∠OBA.

Lời giải:

  • a) Chứng minh OA = OB = OC = OD:
    • Do ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD (tính chất hình chữ nhật).
    • O là giao điểm của AC và BD nên OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2.
    • Suy ra OA = OB = OC = OD (do AC = BD).
  • b) Chứng minh ∠OAB = ∠OBA:
    • Do ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD (tính chất hình chữ nhật).
    • Xét tam giác OAB, ta có OA = OB (cmt) nên tam giác OAB cân tại O.
    • Suy ra ∠OAB = ∠OBA (tính chất tam giác cân).

Mẹo giải bài tập hình học

  • Vẽ hình chính xác: Đây là bước quan trọng nhất để giải quyết các bài tập hình học.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất: Hiểu rõ các khái niệm cơ bản là nền tảng để giải quyết các bài tập phức tạp.
  • Sử dụng các tính chất của hình đặc biệt: Vận dụng các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh: Sử dụng các phương pháp chứng minh tam giác bằng nhau, chứng minh tứ giác là hình gì đó để giải quyết bài toán.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về bài 9 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8