Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm tọa độ của các điểm A, B, C, D, E và F trong Hình 10.

Đề bài

Tìm tọa độ của các điểm A, B, C, D, E và F trong Hình 10.

Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ: Ta xác định vị trí của điểm P trong mặt phẳng tọa độ Oxy bằng cách sau: Từ P vẽ các đường vuông góc với các trục tọa độ cắt trục hoành tại điểm a và trục tung tại điểm b. Khi đó cặp số (a; b) gọi là tọa độ của điểm P và kí hiệu P (a; b). Số a gọi là hoành độ và số b gọi là tung độ của điểm P. 

Lời giải chi tiết

\(A\left( { - 4;3} \right),{\rm{ }}B\left( {0;3} \right),{\rm{ }}C\left( { - 1;0} \right),{\rm{ }}D\left( { - 3; - 3} \right),{\rm{ }}E\left( {1; - 2} \right),F\left( {3;1} \right)\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập 6 trang 10

Bài tập 6 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang. Để giải bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác. Đường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
  • Nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên của hình thang. Đường trung bình song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.
  • Vận dụng các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông: Các tính chất này sẽ giúp học sinh chứng minh các mối quan hệ giữa các đoạn thẳng và góc trong hình.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 6 trang 10

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: Chứng minh...

Để chứng minh câu a, ta cần sử dụng định nghĩa đường trung bình của tam giác và các tính chất của hình bình hành. Cụ thể, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Gọi M là trung điểm của AB và N là trung điểm của AC.
  3. Chứng minh MN song song với BC và MN = BC/2.
  4. Kết luận.

Câu b: Chứng minh...

Để chứng minh câu b, ta cần sử dụng định nghĩa đường trung bình của hình thang và các tính chất của hình bình hành. Cụ thể, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ hình minh họa.
  2. Gọi M là trung điểm của AD và N là trung điểm của BC.
  3. Chứng minh MN song song với AB và MN = (AB + CD)/2.
  4. Kết luận.

Ví dụ minh họa

Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ cung cấp một ví dụ minh họa:

Ví dụ: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB và N là trung điểm của AC. Chứng minh MN song song với BC và MN = BC/2.

Giải:

  • Vì M là trung điểm của AB và N là trung điểm của AC nên AM = MB và AN = NC.
  • Xét tam giác ABC, ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC.
  • Theo định nghĩa đường trung bình của tam giác, ta có MN song song với BC và MN = BC/2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Ngoài ra, học sinh cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập khác trên internet hoặc tại các thư viện.

Tổng kết

Bài 6 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình thang. Hy vọng rằng, với hướng dẫn giải chi tiết và ví dụ minh họa trên, học sinh có thể tự tin giải bài tập này một cách hiệu quả.

Bảng tóm tắt các công thức và định lý liên quan

Công thức/Định lýNội dung
Đường trung bình của tam giácĐường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác. Đường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
Đường trung bình của hình thangĐường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên của hình thang. Đường trung bình song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8