Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm là A. \(x = \frac{b}{a}\)
Đề bài
Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có nghiệm là
A. \(x = \frac{b}{a}\)
B. \(x = \frac{{ - a}}{b}\)
C. \(x = \frac{a}{b}\)
D. \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất để tìm nghiệm: Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:
+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);
+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);
+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).
Áp dụng các quy tắc trên, phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Chọn D
Bài 1 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như đơn thức, đa thức, cộng, trừ, nhân, chia đơn thức và đa thức.
Bài 1 trang 30 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để tính giá trị của biểu thức đại số tại một giá trị cụ thể của biến, ta thay giá trị đó vào biểu thức và thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên (ngoặc, lũy thừa, nhân chia, cộng trừ).
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3x2 - 2x + 1 tại x = 2.
Giải: Thay x = 2 vào biểu thức, ta được: 3(2)2 - 2(2) + 1 = 3(4) - 4 + 1 = 12 - 4 + 1 = 9.
Để rút gọn biểu thức đại số, ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đơn thức và đa thức. Ta cũng có thể sử dụng các hằng đẳng thức đại số để rút gọn biểu thức một cách nhanh chóng.
Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)(x - 2).
Giải: Sử dụng hằng đẳng thức (a + b)(a - b) = a2 - b2, ta được: (x + 2)(x - 2) = x2 - 4.
Để tìm x biết giá trị của biểu thức đại số bằng một số cho trước, ta giải phương trình đại số. Ta sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = một số.
Ví dụ: Tìm x biết 2x + 3 = 7.
Giải: 2x + 3 = 7 => 2x = 7 - 3 => 2x = 4 => x = 2.
Để chứng minh đẳng thức đại số, ta biến đổi một vế của đẳng thức để được vế còn lại. Ta sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đơn thức và đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đại số.
Ví dụ: Chứng minh đẳng thức (x + y)2 = x2 + 2xy + y2.
Giải: (x + y)2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên và bạn bè.
Bài 1 trang 30 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong học tập.