Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 10 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng theo dõi bài viết để có được kết quả tốt nhất trong học tập!

Một túi chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Khuê lần lượt lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp.

Đề bài

Một túi chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng. Khuê lần lượt lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp.

a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra với phép thử trên.

b) Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Hai viên bi lấy ra có cùng màu”;

B: “Có 1 viên bi xanh trong 2 viên bi lấy ra”;

C: “Không có viên bi vàng trong 2 viên bi lấy ra”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

a) Vì túi chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi vàng có cùng kích thước và khối lượng nên có 3 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộ là: (xanh, đỏ), (xanh, vàng), (đỏ, vàng).

b) Số các kết quả thuận lợi của biến cố A là 0. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = 0\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố B là 2 (1 xanh, 1 đỏ và 1 xanh, 1 vàng). Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{2}{3}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố C là 1 (1 xanh, 1 đỏ). Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{1}{3}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 93 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên học toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 10 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 10 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt này, đồng thời rèn luyện kỹ năng chứng minh và tính toán.

Nội dung chi tiết bài 10

Bài 10 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Nhận biết các yếu tố của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Vận dụng các tính chất của các hình này để tính độ dài các cạnh, số đo các góc, diện tích và chu vi.
  • Chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của các hình này.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 10

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định rõ hình dạng của hình đã cho. Sau đó, vận dụng các tính chất của hình đó để tính toán các yếu tố cần tìm. Ví dụ, nếu hình là hình bình hành, ta có thể sử dụng tính chất các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau.

Câu b)

Câu b thường yêu cầu chứng minh một điều gì đó. Để chứng minh, ta cần dựa vào các định nghĩa, định lý và tính chất đã học. Ví dụ, để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, ta cần chứng minh hai cặp cạnh đối song song hoặc một cặp cạnh đối song song và bằng nhau.

Câu c)

Câu c có thể là một bài toán ứng dụng thực tế. Để giải bài toán này, ta cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm, sau đó vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Các kiến thức liên quan cần nắm vững

Để giải bài 10 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa, tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  • Công thức tính diện tích và chu vi của các hình này.
  • Các định lý liên quan đến hình học.

Mẹo giải bài tập hình học

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập hình học hiệu quả:

  1. Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  2. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  3. Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập hình học, bạn có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 10 trang 93 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức liên quan được cung cấp trong bài viết này, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8