Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 50 trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 8 trang 50 một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải chi tiết và giải thích rõ ràng.

Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD. Vẽ MP//BD \(\left( {P \in AC} \right)\) và \(NQ//BD\left( {Q \in AC} \right)\). Phát biểu nào sau đây đúng?

Đề bài

Giải bài 8 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Cho hình bình hành ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của BC, AD. Vẽ MP//BD \(\left( {P \in AC} \right)\) và \(NQ//BD\left( {Q \in AC} \right)\). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. \(AQ = QP = PC\).

B. O là trung điểm PQ.

C. MNPQ là hình bình hành.

D. MNPQ là hình chữ nhật.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về tính chất của đường trung bình của tam giác để chứng minh: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải chi tiết

Vì ABCD là hình bình hành nên \(AO = OC,OB = OD\)

Tam giác BOC có: M là trung điểm của BC, MP//BD nên \(CP = OP = \frac{1}{2}OC\)

Tam giác BOC có: M là trung điểm của BC, P là trung điểm của OC nên MP là đường trung bình của tam giác, do đó: \(MP = \frac{1}{2}OB\)

Tam giác AOD có: N là trung điểm của AD, \(NQ//BD\) nên \(AQ = OQ = \frac{1}{2}OA\)

Tam giác AOD có: N là trung điểm của AD, Q là trung điểm của OA nên NQ là đường trung bình của tam giác, do đó: \(QN = \frac{1}{2}OD\)

Vì \(AO = OC\), \(CP = OP = \frac{1}{2}OC\), \(AQ = OQ = \frac{1}{2}OA\) nên \(AQ = OQ = OP = PC\). Do đó, O là trung điểm của PQ.

Vì MP//QN (cùng song song với BD), \(MP = \frac{1}{2}OB = \frac{1}{2}OD = QN\) nên tứ giác MPNQ là hình bình hành.

Chọn B.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 50

Bài 8 trang 50 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học, ví dụ như tính diện tích, chu vi của một mảnh đất hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 8 trang 50

Để giải bài 8 trang 50 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Các định nghĩa: Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông là gì?
  2. Các tính chất: Các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông là gì?
  3. Các dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông là gì?

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông

Để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, bạn cần chứng minh một trong các điều kiện sau:

  • Hai cạnh đối song song.
  • Hai cạnh đối diện bằng nhau.
  • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, bạn cần chứng minh tứ giác đó là hình bình hành và có một góc vuông.

Để chứng minh một tứ giác là hình thoi, bạn cần chứng minh tứ giác đó là hình bình hành và có hai cạnh kề bằng nhau.

Để chứng minh một tứ giác là hình vuông, bạn cần chứng minh tứ giác đó là hình chữ nhật và có hai cạnh kề bằng nhau, hoặc là hình thoi và có một góc vuông.

Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông

Để tính độ dài các cạnh, đường chéo, góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông, bạn cần sử dụng các công thức và tính chất liên quan. Ví dụ:

  • Trong hình chữ nhật, độ dài hai đường chéo bằng nhau.
  • Trong hình thoi, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Dạng 3: Giải các bài toán thực tế

Khi giải các bài toán thực tế, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến hình học và vẽ hình minh họa. Sau đó, bạn cần sử dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = 2FC.

Giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F. Theo định lý Menelaus cho tam giác ABC và đường thẳng DE, ta có:
  2. (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD/DC = 1. Do đó:
  4. 1 * 1 * (CF/FA) = 1 => CF/FA = 1 => AF = 2FC

Lời khuyên khi học Toán 8

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của các hình.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Vẽ hình minh họa để giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Tham khảo các tài liệu học tập và các nguồn học liệu trực tuyến.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn giải bài 8 trang 50 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8