Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 110 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 110 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 110 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài tập Toán 8 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 7 trang 110, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm sự lựa chọn của số học sinh đối với bốn nhãn hiệu bút bi trong số 100 học sinh được phỏng vấn.

Đề bài

Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm sự lựa chọn của số học sinh đối với bốn nhãn hiệu bút bi trong số 100 học sinh được phỏng vấn.

Nhãn hiệu bút bi

Tỉ số phần trăm

E

39%

F

41%

G

12%

H

8%

Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu bút bi E.

a) E là nhãn hiệu được đa số học sinh lựa chọn.

b) E là nhãn hiệu được lựa chọn cao nhất.

c) E là một trong các nhãn hiệu có tỉ lệ được chọn cao nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 110 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức về tính hợp lí của dữ liệu để xét tính hợp lí: Có thể kiểm tra định dạng của dữ liệu hoặc mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu thống kê để nhận biết tính hợp lí của dữ liệu và các kết luận dựa trên các dữ liệu thống kê đó.

Lời giải chi tiết

a) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì số học sinh lựa chọn nhãn hiệu bút bi E ít hơn 50%

b) Quảng cáo không hợp lí so với số liệu thống kê vì số học sinh lựa chọn nhãn hiệu bút bi F nhiều hơn E.

c) Quảng cáo đúng vì phản ánh đúng dữ liệu trong bảng thống kê.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 110 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 110 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 110 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến các tứ giác đặc biệt. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông. Việc nắm vững các dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt là chìa khóa để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập

Bài 7 thường bao gồm một hoặc nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác cụ thể là một hình đặc biệt dựa trên các thông tin đã cho về độ dài cạnh, góc hoặc đường chéo. Đôi khi, bài tập cũng yêu cầu tính toán diện tích hoặc chu vi của tứ giác đó.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 7 trang 110 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học về các tứ giác đặc biệt để chứng minh hoặc tính toán.
  4. Biên luận: Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng, có giải thích đầy đủ các bước thực hiện.

Ví dụ minh họa

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

Xét hai tam giác ABD và CDB, ta có:

  • AB = CD (giả thiết)
  • AD = BC (giả thiết)
  • BD là cạnh chung

Do đó, tam giác ABD bằng tam giác CDB (cạnh - cạnh - cạnh). Suy ra ∠ABD = ∠CDB và ∠ADB = ∠CBD. Vì ∠ABD = ∠CDB nên AB // CD. Tương tự, vì ∠ADB = ∠CBD nên AD // BC. Vậy tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Các dạng bài tập thường gặp

Ngoài dạng bài chứng minh tứ giác là hình bình hành như ví dụ trên, bài 7 trang 110 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo còn có thể xuất hiện các dạng bài sau:

  • Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật.
  • Chứng minh tứ giác là hình thoi.
  • Chứng minh tứ giác là hình vuông.
  • Tính diện tích hoặc chu vi của tứ giác đặc biệt.

Lưu ý khi giải bài tập

Để giải bài tập về tứ giác đặc biệt một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định lý, tính chất và dấu hiệu nhận biết các tứ giác đặc biệt.
  • Vẽ hình minh họa bài toán một cách chính xác.
  • Sử dụng các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài.
  • Kiểm tra lại lời giải để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thử giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Cho hình bình hành ABCD, O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh OA = OC và OB = OD.
  • Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD, AB = 4cm, BC = 3cm. Tính độ dài đường chéo AC.
  • Bài 3: Cho hình thoi ABCD, AC = 6cm, BD = 8cm. Tính diện tích hình thoi.

Kết luận

Bài 7 trang 110 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về các tứ giác đặc biệt. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài toán này. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8