Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 25 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 7 trang 25, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.

Thu gọn các biểu thức sau: a) \(\frac{{16 - {a^2}}}{{{a^2} + 8a + 16}}:\frac{{a - 4}}{{2a + 4}}.\frac{{a + 4}}{{a + 2}}\);

Đề bài

Thu gọn các biểu thức sau:

a) \(\frac{{16 - {a^2}}}{{{a^2} + 8a + 16}}:\frac{{a - 4}}{{2a + 4}}.\frac{{a + 4}}{{a + 2}}\);

b) \(\frac{{{a^2} - ab + {b^2}}}{{{b^2} - {a^2}}}.\frac{{a + b}}{{{a^3} + {b^3}}}:\frac{{a + b}}{{a - b}}\);

c) \(\left( {\frac{{2a}}{{a - 2}} - \frac{a}{{a + 2}}} \right).\frac{{{a^2} - 4}}{a}\);

d) \(\left( {\frac{1}{{{a^2}}} - \frac{1}{{ab}}} \right).\frac{{a{b^2}}}{{a - b}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

+ Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{{16 - {a^2}}}{{{a^2} + 8a + 16}}:\frac{{a - 4}}{{2a + 4}}.\frac{{a + 4}}{{a + 2}} = \frac{{\left( {4 - a} \right)\left( {a + 4} \right)}}{{{{\left( {a + 4} \right)}^2}}}.\frac{{a + 4}}{{a + 2}}:\frac{{a - 4}}{{2a + 4}}\)

\( = \frac{{\left( {4 - a} \right)\left( {4 + a} \right)\left( {a + 4} \right)}}{{{{\left( {a + 4} \right)}^2}.\left( {a + 2} \right)}}.\frac{{2\left( {a + 2} \right)}}{{a - 4}} = \frac{{\left( {4 - a} \right)2\left( {a + 2} \right)}}{{\left( {a + 2} \right)\left( {a - 4} \right)}} = - 2\)

b) \(\frac{{{a^2} - ab + {b^2}}}{{{b^2} - {a^2}}}.\frac{{a + b}}{{{a^3} + {b^3}}}:\frac{{a + b}}{{a - b}} = \frac{{{a^2} - ab + {b^2}}}{{\left( {b - a} \right)\left( {b + a} \right)}}.\frac{{a + b}}{{\left( {a + b} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)}}.\frac{{a - b}}{{a + b}}\)

\( = \frac{{\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\left( {a - b} \right)}}{{\left( {b - a} \right)\left( {b + a} \right)\left( {{a^2} - ab + {b^2}} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{ - 1}}{{{{\left( {b + a} \right)}^2}}}\)

c) \(\left( {\frac{{2a}}{{a - 2}} - \frac{a}{{a + 2}}} \right).\frac{{{a^2} - 4}}{a} = \left[ {\frac{{2a\left( {a + 2} \right)}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}} - \frac{{a\left( {a - 2} \right)}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}}} \right].\frac{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}}{a}\)

\( = \frac{{2{a^2} + 4a - {a^2} + 2a}}{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}}.\frac{{\left( {a - 2} \right)\left( {a + 2} \right)}}{a} = \frac{{{a^2} + 6a}}{a} = \frac{{a\left( {a + 6} \right)}}{a} = a + 6\)

d) \(\left( {\frac{1}{{{a^2}}} - \frac{1}{{ab}}} \right).\frac{{a{b^2}}}{{a - b}} = \frac{{b - a}}{{{a^2}b}}.\frac{{a{b^2}}}{{a - b}} = \frac{{ - \left( {a - b} \right)a{b^2}}}{{{a^2}b\left( {a - b} \right)}} = \frac{{ - b}}{a}\).

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 25 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 25 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 25 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 25

Bài 7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Xác định các đơn thức đồng dạng: Học sinh cần nhận biết các đơn thức có cùng phần biến và cùng bậc để xác định chúng là đồng dạng.
  2. Thu gọn đa thức: Việc thu gọn đa thức đòi hỏi học sinh phải cộng các đơn thức đồng dạng với nhau.
  3. Tìm bậc của đa thức: Bậc của đa thức là bậc cao nhất của các đơn thức trong đa thức đó.
  4. Thực hiện phép cộng, trừ đa thức: Học sinh cần cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng trong hai đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 7

Câu a: Thu gọn đa thức

Để thu gọn đa thức, ta cần tìm các đơn thức đồng dạng và cộng chúng lại với nhau. Ví dụ, nếu đa thức là 2x2y + 3xy2 - x2y + 5xy2, ta sẽ thu gọn thành (2x2y - x2y) + (3xy2 + 5xy2) = x2y + 8xy2.

Câu b: Tìm bậc của đa thức

Sau khi thu gọn đa thức, ta xác định bậc của từng đơn thức. Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong đơn thức đó. Bậc của đa thức là bậc cao nhất trong các đơn thức thành phần. Ví dụ, trong đa thức x2y + 8xy2, bậc của đơn thức x2y là 3, bậc của đơn thức 8xy2 là 3. Vậy bậc của đa thức là 3.

Câu c: Thực hiện phép cộng đa thức

Để cộng hai đa thức, ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau. Ví dụ, để cộng đa thức A = x2y + 8xy2 và B = 2x2y - 3xy2, ta thực hiện như sau: A + B = (x2y + 2x2y) + (8xy2 - 3xy2) = 3x2y + 5xy2.

Câu d: Thực hiện phép trừ đa thức

Để trừ hai đa thức, ta cộng đa thức thứ nhất với đa thức đối của đa thức thứ hai. Ví dụ, để trừ đa thức A = x2y + 8xy2 cho B = 2x2y - 3xy2, ta thực hiện như sau: A - B = x2y + 8xy2 - (2x2y - 3xy2) = x2y + 8xy2 - 2x2y + 3xy2 = -x2y + 11xy2.

Mẹo giải nhanh bài tập về đa thức

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ khái niệm đơn thức, đa thức, đơn thức đồng dạng, bậc của đa thức.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng các quy tắc: Áp dụng đúng các quy tắc về thu gọn đa thức, cộng trừ đa thức.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về đa thức

Kiến thức về đa thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học và các ngành khoa học khác. Ví dụ, trong hình học, đa thức được sử dụng để biểu diễn diện tích, thể tích của các hình. Trong vật lý, đa thức được sử dụng để mô tả các hiện tượng vật lý. Trong kinh tế, đa thức được sử dụng để xây dựng các mô hình kinh tế.

Kết luận

Bài 7 trang 25 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong học tập. Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác trong môn Toán nhé!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8