Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 88 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn với mục đích hỗ trợ các em ôn tập và nắm vững kiến thức Toán học.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và làm bài kiểm tra.

Một hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:

Đề bài

Một hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Viên bi lấy ra có màu xanh”;

B: “Viên bi lấy ra có màu đỏ”;

C: “Viên bi lấy ra có màu vàng”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Vì hộp kín chứa 4 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đỏ có cùng kích thước và khối lượng nên có 10 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp.

Số các kết quả thuận lợi của biến cố A là 4. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{4}{{10}} = \frac{2}{5}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố B là 6. Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố C là 0. Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = 0\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục vở bài tập toán 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 88 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, tính chất đã học để có thể phân tích đề bài và đưa ra lời giải chính xác.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 88

Bài 3 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến hình thang cân. Để giải bài tập này, các em cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình thang cân theo yêu cầu của đề bài, chú ý các yếu tố quan trọng như cạnh đáy, cạnh bên, đường cao.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, những gì cần chứng minh.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học về hình thang cân để xây dựng lập luận logic.
  4. Viết lời giải: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, mạch lạc, có sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 88

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.)

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
  2. Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • ∠DAE = ∠CBE (so le trong do AB // CD)
    • AD = BC (cmt)
    • ∠ADE = ∠BCE (so le trong do AB // CD)
  3. Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c).
  4. Suy ra EA = EB (hai cạnh tương ứng).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 3, trong sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về hình thang cân. Để giải các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất đối xứng của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Vẽ đường cao: Vẽ đường cao từ đỉnh của đáy lớn xuống đáy nhỏ để tạo ra các tam giác vuông, từ đó áp dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông.
  • Sử dụng tam giác đồng dạng: Tìm các cặp tam giác đồng dạng để suy ra các tỉ lệ thức, từ đó giải quyết bài toán.

Mẹo học tốt Toán 8

Để học tốt môn Toán 8, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, tính chất đã học.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Học hỏi từ bạn bè và thầy cô: Trao đổi kiến thức, kinh nghiệm với bạn bè và thầy cô để hiểu sâu hơn về bài học.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online như giaitoan.edu.vn.

Kết luận

Bài 3 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8