Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 4 trang 22, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng thời giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng bài toán.
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau: a) \(\frac{b}{{a - b}} + \frac{{{a^2} - 3ab}}{{{a^2} - {b^2}}}\);
Đề bài
Thực hiện các phép cộng, trừ phân thức sau:
a) \(\frac{b}{{a - b}} + \frac{{{a^2} - 3ab}}{{{a^2} - {b^2}}}\);
b) \(\frac{{a + 3}}{{{a^2} - 1}} - \frac{1}{{{a^2} + a}}\);
c) \(\frac{{2a}}{{{a^2} - 4a + 4}} + \frac{4}{{2 - a}}\);
d) \(\frac{{a + 1}}{{{a^3} - 1}} - \frac{1}{{{a^2} + a + 1}}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức cộng, trừ hai phân thức khác mẫu thức để tính: Muốn cộng, trừ hai phân thức khác mẫu, ta thực hiện các bước:
+ Quy đồng mẫu thức;
+ Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{b}{{a - b}} + \frac{{{a^2} - 3ab}}{{{a^2} - {b^2}}} = \frac{{b\left( {a + b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} + \frac{{{a^2} - 3ab}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{ab + {b^2} + {a^2} - 3ab}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2} - 2ab + {b^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a - b}}{{a + b}}\)
b) \(\frac{{a + 3}}{{{a^2} - 1}} - \frac{1}{{{a^2} + a}} = \frac{{a\left( {a + 3} \right)}}{{a\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}} - \frac{{a - 1}}{{a\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}} = \frac{{{a^2} + 3a - a + 1}}{{a\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}}\)
\( = \frac{{{a^2} + 2a + 1}}{{a\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}} = \frac{{{{\left( {a + 1} \right)}^2}}}{{a\left( {a - 1} \right)\left( {a + 1} \right)}} = \frac{{a + 1}}{{a\left( {a - 1} \right)}}\)
c) \(\frac{{2a}}{{{a^2} - 4a + 4}} + \frac{4}{{2 - a}} = \frac{{2a}}{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}} - \frac{{4\left( {a - 2} \right)}}{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}} = \frac{{2a - 4a + 8}}{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}} = \frac{{ - 2a + 8}}{{{{\left( {a - 2} \right)}^2}}}\);
d) \(\frac{{a + 1}}{{{a^3} - 1}} - \frac{1}{{{a^2} + a + 1}} = \frac{{a + 1}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}} - \frac{{a - 1}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}} = \frac{{a + 1 - a + 1}}{{\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right)}}\)\( = \frac{2}{{{a^3} - 1}}\)
Bài 4 trang 22 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.
Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một hoặc nhiều phép toán với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần:
Giả sử đề bài yêu cầu cộng hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Để giải bài tập này, ta thực hiện các bước sau:
Trong bài 4 trang 22, bạn có thể gặp các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập về đa thức một cách hiệu quả, bạn nên:
Bài 4 trang 22 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về đa thức. Bằng cách nắm vững các khái niệm, luyện tập thường xuyên, và áp dụng các mẹo giải bài tập hiệu quả, bạn có thể tự tin giải quyết mọi bài toán về đa thức.
Công thức | Mô tả |
---|---|
A + B | Phép cộng hai đa thức: Cộng các đơn thức đồng dạng. |
A - B | Phép trừ hai đa thức: Trừ các đơn thức đồng dạng. |