Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 15 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 15 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 15 trang 27, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 15 trang 27 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Tính: a) \(\left( {a + 1 + \frac{{1 - 2{a^2}}}{{a - 1}}} \right):\left( {1 - \frac{1}{{1 - a}}} \right)\);

Đề bài

Tính:

a) \(\left( {a + 1 + \frac{{1 - 2{a^2}}}{{a - 1}}} \right):\left( {1 - \frac{1}{{1 - a}}} \right)\);

b) \(\left( {\frac{a}{{{b^2}}} - \frac{1}{a}} \right):\left( {\frac{1}{b} + \frac{1}{a}} \right)\);

c) \(\left( {a - \frac{{4ab}}{{a + b}} + b} \right).\left( {a + \frac{{4ab}}{{a - b}} - b} \right)\);

d) \(ab + \frac{{ab}}{{a + b}}\left( {\frac{{a + b}}{{a - b}} - a - b} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 15 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

- Sử dụng kiến thức cộng, trừ hai phân thức khác mẫu thức để tính: Muốn cộng, trừ hai phân thức khác mẫu, ta thực hiện các bước:

+ Quy đồng mẫu thức;

+ Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu vừa tìm được.

- Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để tính: Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

- Sử dụng kiến thức chia hai phân thức để tính: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức \(\frac{C}{D}\) (C khác đa thức không), ta nhân phân thức \(\frac{A}{B}\) với phân thức \(\frac{D}{C}\): \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\left( {a + 1 + \frac{{1 - 2{a^2}}}{{a - 1}}} \right):\left( {1 - \frac{1}{{1 - a}}} \right) = \frac{{\left( {a + 1} \right)\left( {a - 1} \right) + 1 - 2{a^2}}}{{a - 1}}:\frac{{1 - a - 1}}{{1 - a}}\)

\( = \frac{{{a^2} - 1 + 1 - 2{a^2}}}{{a - 1}}.\frac{{a - 1}}{a} = \frac{{ - {a^2}\left( {a - 1} \right)}}{{a\left( {a - 1} \right)}} = - a\)

b) \(\left( {\frac{a}{{{b^2}}} - \frac{1}{a}} \right):\left( {\frac{1}{b} + \frac{1}{a}} \right) = \frac{{{a^2} - {b^2}}}{{a{b^2}}}:\frac{{a + b}}{{ab}} = \frac{{\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)ab}}{{a{b^2}\left( {a + b} \right)}} = \frac{{a - b}}{b}\)

c) \(\left( {a - \frac{{4ab}}{{a + b}} + b} \right).\left( {a + \frac{{4ab}}{{a - b}} - b} \right) = \frac{{\left( {a + b} \right)\left( {a + b} \right) - 4ab}}{{a + b}}.\frac{{\left( {a - b} \right)\left( {a - b} \right) + 4ab}}{{a - b}}\)

\( = \frac{{{a^2} + 2ab + {b^2} - 4ab}}{{a + b}}.\frac{{{a^2} - 2ab + {b^2} + 4ab}}{{a - b}} = \frac{{{a^2} - 2ab + {b^2}}}{{a + b}}.\frac{{{a^2} + 2ab + {b^2}}}{{a - b}}\)

\( = \frac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}{{\left( {a + b} \right)}^2}}}{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right)}} = \left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) = {a^2} - {b^2}\)

d) \(ab + \frac{{ab}}{{a + b}}\left( {\frac{{a + b}}{{a - b}} - a - b} \right) = ab + \frac{{ab}}{{a + b}}.\frac{{a + b - \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)}}{{a - b}}\)

\( = ab + \frac{{ab}}{{a + b}}.\frac{{\left( {a + b} \right)\left( {1 - a + b} \right)}}{{a - b}} = ab + \frac{{ab\left( {1 - a + b} \right)}}{{a - b}} = \frac{{ab\left( {a - b} \right) + ab - {a^2}b + a{b^2}}}{{a - b}}\)

\( = \frac{{{a^2}b - a{b^2} + ab - {a^2}b + a{b^2}}}{{a - b}} = \frac{{\left( {{a^2}b - {a^2}b} \right) + \left( {a{b^2} - a{b^2}} \right) + ab}}{{a - b}} = \frac{{ab}}{{a - b}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 15 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 15 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 15 trang 27 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về nhân đơn thức với đa thức, chia đa thức cho đơn thức, và các quy tắc cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 15 trang 27

Bài 15 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể:

  1. Câu a: Thực hiện phép nhân đơn thức với đa thức. Ví dụ: 2x * (x2 - 3x + 1)
  2. Câu b: Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức. Ví dụ: (x3 + 2x2 - 5x) / x
  3. Câu c: Thực hiện phép cộng hoặc trừ đa thức. Ví dụ: (x2 + 3x - 2) + (2x2 - x + 1)

Phương pháp giải bài 15 trang 27

Để giải bài 15 trang 27 một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Quy tắc nhân đơn thức với đa thức: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân để nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức.
  • Quy tắc chia đa thức cho đơn thức: Chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức.
  • Quy tắc cộng, trừ đa thức: Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng với nhau.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu

Câu a: 2x * (x2 - 3x + 1)

Áp dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, ta có:

2x * (x2 - 3x + 1) = 2x * x2 - 2x * 3x + 2x * 1 = 2x3 - 6x2 + 2x

Câu b: (x3 + 2x2 - 5x) / x

Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức, ta có:

(x3 + 2x2 - 5x) / x = x3 / x + 2x2 / x - 5x / x = x2 + 2x - 5

Câu c: (x2 + 3x - 2) + (2x2 - x + 1)

Áp dụng quy tắc cộng đa thức, ta có:

(x2 + 3x - 2) + (2x2 - x + 1) = (x2 + 2x2) + (3x - x) + (-2 + 1) = 3x2 + 2x - 1

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
  • Chú ý đến dấu của các hạng tử khi cộng, trừ đa thức.
  • Sử dụng các quy tắc một cách chính xác để tránh sai sót.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Thực hiện phép nhân: 3x2 * (2x - 5)
  • Thực hiện phép chia: (x4 - 4x3 + x2) / 2x
  • Thực hiện phép cộng: (x3 - 2x2 + x - 1) + (x3 + 2x2 - x + 1)

Kết luận

Bài 15 trang 27 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và nắm vững kiến thức Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8