Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 7 trang 10, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Tính: a) \(3a\left( {a - b} \right) - b\left( {b - 3a} \right)\);

Đề bài

Tính:

a) \(3a\left( {a - b} \right) - b\left( {b - 3a} \right)\);

b) \(3{a^2}\left( {2a + b} \right) - 2b\left( {4{a^2} - b} \right)\);

c) \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) - \left( {a - 1} \right)\left( {a - 2} \right)\);

d) \(b\left( {3{b^2} - {a^3}} \right) + \left( {{a^2} + 3b} \right)\left( {ab - {b^2}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

a, b) + Sử dụng kiến thức nhân đơn thức với đa thức: Để nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau.

+ Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính:

  • Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–).
  • Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.

c, d) + Sử dụng kiến thức nhân hai đa thức để tính: Để nhân hai đa thức, ta lấy từng hạng tử của đa thức này nhân với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau.

+ Sử dụng kiến thức cộng trừ hai đa thức để tính:

  • Viết hai đa thức trong ngoặc nối với nhau bằng dấu cộng (+) hay trừ (–).
  • Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức thu được.

Lời giải chi tiết

a) \(3a\left( {a - b} \right) - b\left( {b - 3a} \right) = 3{a^2} - 3ab - {b^2} + 3ab = 3{a^2} + \left( {3ab - 3ab} \right) - {b^2} = 3{a^2} - {b^2}\);

b) \(3{a^2}\left( {2a + b} \right) - 2b\left( {4{a^2} - b} \right) = 6{a^3} + 3{a^2}b - 8{a^2}b + 2{b^2}\)

\( = 6{a^3} + \left( {3{a^2}b - 8{a^2}b} \right) + 2{b^2} = 6{a^3} - 5{a^2}b + 2{b^2}\)

c) \(\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) - \left( {a - 1} \right)\left( {a - 2} \right) = a\left( {a - b} \right) + b\left( {a - b} \right) - a\left( {a - 2} \right) + \left( {a - 2} \right)\)

\( = {a^2} - ab + ab - {b^2} - {a^2} + 2a + a - 2 = \left( {{a^2} - {a^2}} \right) + \left( {ab - ab} \right) - {b^2} + \left( {2a + a} \right) - 2\)

\( = - {b^2} + 3a - 2\)

d) \(b\left( {3{b^2} - {a^3}} \right) + \left( {{a^2} + 3b} \right)\left( {ab - {b^2}} \right) = 3{b^3} - {a^3}b + {a^2}\left( {ab - {b^2}} \right) + 3b\left( {ab - {b^2}} \right)\)

\( = 3{b^3} - {a^3}b + {a^3}b - {a^2}{b^2} + 3a{b^2} - 3{b^3} = \left( {3{b^3} - 3{b^3}} \right) + \left( {{a^3}b - {a^3}b} \right) - {a^2}{b^2} + 3a{b^2}\)

\( = - {a^2}{b^2} + 3a{b^2}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục sgk toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Đa thức: Hiểu rõ khái niệm đa thức, các thành phần của đa thức (biến, hệ số, bậc của đa thức).
  • Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân đa thức. Nắm vững quy tắc dấu ngoặc, quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
  • Phân tích đa thức thành nhân tử: Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử như đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm đa thức.

Nội dung bài tập 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 7 trang 10 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tính giá trị của đa thức tại một giá trị biến cho trước: Học sinh cần thay giá trị của biến vào đa thức và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của đa thức.
  2. Tìm nghiệm của đa thức: Nghiệm của đa thức là giá trị của biến sao cho đa thức bằng 0. Học sinh cần giải phương trình để tìm ra nghiệm của đa thức.
  3. Rút gọn đa thức: Học sinh cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân đa thức để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
  4. Phân tích đa thức thành nhân tử: Học sinh cần sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa đa thức về tích của các nhân tử.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 7 trang 10, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi. (Lưu ý: Vì không có nội dung cụ thể của bài tập, phần này sẽ trình bày phương pháp giải chung cho các dạng bài tập thường gặp.)

Ví dụ 1: Tính giá trị của đa thức P(x) = 2x2 - 3x + 1 tại x = -1

Giải:

Thay x = -1 vào đa thức P(x), ta được:

P(-1) = 2*(-1)2 - 3*(-1) + 1 = 2*1 + 3 + 1 = 6

Vậy, giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 là 6.

Ví dụ 2: Tìm nghiệm của đa thức Q(x) = x - 5

Giải:

Để tìm nghiệm của đa thức Q(x), ta giải phương trình Q(x) = 0:

x - 5 = 0

x = 5

Vậy, nghiệm của đa thức Q(x) là x = 5.

Ví dụ 3: Rút gọn đa thức A(x) = (x + 2)(x - 2) + x2

Giải:

A(x) = (x + 2)(x - 2) + x2 = x2 - 4 + x2 = 2x2 - 4

Vậy, đa thức A(x) sau khi rút gọn là 2x2 - 4.

Ví dụ 4: Phân tích đa thức B(x) = x2 - 4x + 4 thành nhân tử

Giải:

B(x) = x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

Vậy, đa thức B(x) được phân tích thành nhân tử là (x - 2)2.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Lời khuyên

Khi giải bài tập toán, các em nên:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản và công thức liên quan.
  • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 7 trang 10 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8