Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập có thể gặp nhiều khó khăn, vì vậy chúng tôi luôn cố gắng trình bày các bước giải một cách rõ ràng và logic nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp bạn nắm vững kiến thức Toán 8, tự tin giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

Chứng minh rằng mỗi cặp phân thức sau bằng nhau. a) (frac{{6a{b^2}}}{{9{a^3}b}}) và (frac{{2b}}{{3{a^2}}});

Đề bài

Chứng minh rằng mỗi cặp phân thức sau bằng nhau.

a) \(\frac{{6a{b^2}}}{{9{a^3}b}}\) và \(\frac{{2b}}{{3{a^2}}}\);

b) \(\frac{{2y - 2x}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}\) và \(\frac{2}{{y - x}}\);

c) \(\frac{{{a^2} + ab}}{{2{b^2} + 2ab}}\) và \(\frac{{2ab}}{{4{b^2}}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức về hai phân thức bằng nhau để chứng minh: Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) bằng nhau, viết \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\), nếu \(A.D = B.C\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(6a{b^2}.3{a^2} = 9{a^3}b.2b\left( { = 18{a^3}{b^2}} \right)\) nên \(\frac{{6a{b^2}}}{{9{a^3}b}} = \frac{{2b}}{{3{a^2}}}\)

b) Vì \(\left( {2y - 2x} \right)\left( {y - x} \right) = 2\left( {y - x} \right)\left( {y - x} \right) = 2{\left( {x - y} \right)^2}\) nên \(\frac{{2y - 2x}}{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}} = \frac{2}{{y - x}}\)

c) Vì \(4{b^2}\left( {{a^2} + ab} \right) = 4{a^2}{b^2} + 4a{b^3};2ab\left( {2{b^2} + 2ab} \right) = 4{a^2}{b^2} + 4a{b^3}\) nên \(4{b^2}\left( {{a^2} + ab} \right) = 2ab\left( {2{b^2} + 2ab} \right)\). Do đó, \(\frac{{{a^2} + ab}}{{2{b^2} + 2ab}} = \frac{{2ab}}{{4{b^2}}}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 19 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đa thức, đơn thức và các phép toán trên chúng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức, đồng thời áp dụng các quy tắc về bậc của đa thức và hệ số. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 19

Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một phép toán cụ thể. Ví dụ:

  • Thực hiện phép cộng hai đa thức: (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 5x + 3)
  • Thực hiện phép trừ hai đa thức: (4x3 - 2x2 + x) - (2x3 + x2 - 3x)
  • Thực hiện phép nhân hai đơn thức: 2x2 * (-3xy)
  • Thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức: (6x4 - 4x3 + 2x2) / 2x2

Phương pháp giải bài 3 trang 19

Để giải bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác phép cộng, trừ, nhân, chia nào cần thực hiện.
  2. Áp dụng các quy tắc về phép toán trên đa thức và đơn thức: Nhớ lại các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức và đơn thức, bao gồm quy tắc dấu, quy tắc bậc của đa thức và hệ số.
  3. Thực hiện các phép toán một cách cẩn thận: Tránh các lỗi sai do tính toán nhầm hoặc bỏ sót các số hạng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện xong các phép toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Thực hiện phép cộng hai đa thức: (3x2 + 2x - 1) + (x2 - 5x + 3)

Giải:

(3x2 + 2x - 1) + (x2 - 5x + 3) = 3x2 + 2x - 1 + x2 - 5x + 3 = (3x2 + x2) + (2x - 5x) + (-1 + 3) = 4x2 - 3x + 2

Ví dụ 2: Thực hiện phép nhân hai đơn thức: 2x2 * (-3xy)

Giải:

2x2 * (-3xy) = 2 * (-3) * x2 * x * y = -6x3y

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán trên đa thức và đơn thức, bạn cần lưu ý các điểm sau:

  • Chỉ cộng, trừ các số hạng đồng dạng.
  • Khi nhân hai đơn thức, nhân các hệ số với nhau và cộng các số mũ của các biến.
  • Khi chia đa thức cho đơn thức, chia mỗi số hạng của đa thức cho đơn thức đó.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Thực hiện phép cộng: (5x2 - 3x + 2) + (-2x2 + x - 1)
  • Thực hiện phép trừ: (7x3 + 4x2 - 5x) - (3x3 - 2x2 + x)
  • Thực hiện phép nhân: -4xy2 * (2x2y)
  • Thực hiện phép chia: (8x5 - 6x4 + 4x3) / 2x3

Kết luận

Bài 3 trang 19 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên đa thức và đơn thức. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, bạn sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8