Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8 sách Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 4 trang 17, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ bạn giải quyết mọi khó khăn trong quá trình học Toán.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \({x^3} - 1000\);

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3} - 1000\);

b) \(8{x^3} + {\left( {x - y} \right)^3}\);

c) \({\left( {x - 1} \right)^3} - 27\);

d) \({x^6} + {y^9}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để làm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức.

+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức. 

Lời giải chi tiết

a) \({x^3} - 1000 = {x^3} - {10^3} = \left( {x - 10} \right)\left( {{x^2} + 10x + 100} \right)\);

b) \(8{x^3} + {\left( {x - y} \right)^3} = {\left( {2x} \right)^3} + {\left( {x - y} \right)^3} = \left( {2x + x - y} \right)\left[ {{{\left( {2x} \right)}^2} - 2x\left( {x - y} \right) + {{\left( {x - y} \right)}^2}} \right]\)

\( = \left( {3x - y} \right)\left( {4{x^2} - 2{x^2} + 2xy + {x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\)\( = \left( {3x - y} \right)\left( {3{x^2} + {y^2}} \right)\)

c) \({\left( {x - 1} \right)^3} - 27 = {\left( {x - 1} \right)^3} - {3^3} = \left( {x - 1 - 3} \right)\left[ {{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 3\left( {x - 1} \right) + {3^2}} \right]\)

\( = \left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} - 2x + 1 + 3x - 3 + 9} \right) = \left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + x + 7} \right)\)

d) \({x^6} + {y^9} = {\left( {{x^2}} \right)^3} + {\left( {{y^3}} \right)^3} = \left( {{x^2} + {y^3}} \right)\left[ {{{\left( {{x^2}} \right)}^2} - {x^2}{y^3} + {{\left( {{y^3}} \right)}^2}} \right] = \left( {{x^2} + {y^3}} \right)\left( {{x^4} - {x^2}{y^3} + {y^6}} \right)\). 

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 trang 17 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục bài tập toán 8 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 4 trang 17 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 17 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 17

Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Câu a: Thu gọn đa thức và xác định bậc của đa thức.
  2. Câu b: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước.
  3. Câu c: Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai đa thức.

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu a: Thu gọn đa thức và xác định bậc của đa thức

Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các bước sau:

  • Tìm các hạng tử đồng dạng.
  • Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng với nhau.
  • Sắp xếp các hạng tử theo bậc giảm dần của biến.

Sau khi thu gọn đa thức, bậc của đa thức là số mũ cao nhất của biến trong đa thức đó.

Câu b: Tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước

Để tính giá trị của đa thức tại một giá trị x cho trước, ta thay giá trị x vào đa thức và thực hiện các phép tính.

Câu c: Thực hiện phép cộng hoặc trừ hai đa thức

Để cộng hoặc trừ hai đa thức, ta thực hiện các bước sau:

  • Tìm các hạng tử đồng dạng trong hai đa thức.
  • Cộng hoặc trừ các hạng tử đồng dạng với nhau.
  • Giữ nguyên các hạng tử không đồng dạng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Thu gọn đa thức sau: 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1

Giải:

3x2 + 2x - 5x2 + x + 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + x) + 1 = -2x2 + 3x + 1

Vậy đa thức thu gọn là -2x2 + 3x + 1. Bậc của đa thức là 2.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Chú ý đến dấu của các hạng tử khi thực hiện các phép cộng, trừ đa thức.
  • Nắm vững các quy tắc về bậc của đa thức.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học Toán online khác.

Kết luận

Bài 4 trang 17 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8