Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 3 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn với mục đích giúp các em hiểu rõ hơn về nội dung bài học và tự tin giải các bài tập liên quan.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và những lưu ý quan trọng để các em nắm vững kiến thức. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Giải các phương trình sau: a) \(18 - \left( {x - 25} \right) = 2\left( {5 - 2x} \right)\);

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(18 - \left( {x - 25} \right) = 2\left( {5 - 2x} \right)\);

b) \( - 4\left( {1,5 - 3u} \right) = 3\left( { - 15 + u} \right)\);

c) \({\left( {x + 5} \right)^2} - x\left( {x + 3} \right) = 11\);

d) \(\left( {y + 3} \right)\left( {y - 3} \right) - {\left( {y - 4} \right)^2} = - 15\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:

+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Lời giải chi tiết

a) \(18 - \left( {x - 25} \right) = 2\left( {5 - 2x} \right)\)

\(18 - x + 25 = 10 - 4x\)

\( - x + 4x = 10 - 18 - 25\)

\(3x = - 33\)

\(x = \frac{{ - 33}}{3} = - 11\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 11\).

b) \( - 4\left( {1,5 - 3u} \right) = 3\left( { - 15 + u} \right)\)

\( - 6 + 12u = - 45 + 3u\)

\(12u - 3u = - 45 + 6\)

\(9u = - 39\)

\(u = \frac{{ - 13}}{3}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(u = \frac{{ - 13}}{3}\)

c) \({\left( {x + 5} \right)^2} - x\left( {x + 3} \right) = 11\)

\({x^2} + 10x + 25 - {x^2} - 3x = 11\)

\(7x = - 14\)

\(x = \frac{{ - 14}}{7} = - 2\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 2\)

d) \(\left( {y + 3} \right)\left( {y - 3} \right) - {\left( {y - 4} \right)^2} = - 15\)

\({y^2} - 9 - {y^2} + 8y - 16 = - 15\)

\(8y = 10\)

\(y = \frac{{10}}{8} = \frac{5}{4}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(y = \frac{5}{4}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 trang 27 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 3 trang 27 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của các hình đặc biệt này, cũng như các công thức tính diện tích, chu vi liên quan.

Nội dung chi tiết bài 3 trang 27

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông. Để giải quyết dạng bài này, học sinh cần sử dụng các dấu hiệu nhận biết của từng hình. Ví dụ, một tứ giác là hình bình hành nếu hai cạnh đối song song, hoặc một tứ giác là hình chữ nhật nếu có ba góc vuông.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, góc của hình. Dạng bài này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất của hình để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố hình học. Ví dụ, trong hình chữ nhật, các cạnh đối bằng nhau và các góc đều bằng 90 độ.
  • Dạng 3: Tính diện tích, chu vi của hình. Học sinh cần sử dụng các công thức tính diện tích và chu vi của từng hình để giải quyết bài toán.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Để giúp các em hiểu rõ hơn, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng bài tập trong bài 3 trang 27:

Bài 3.1

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng F là trung điểm của AC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F.
  2. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có: (AE/EB) * (BF/FC) * (CD/DA) = 1
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. ABCD là hình bình hành nên CD = AB và DA = BC. Do đó CD/DA = AB/BC.
  4. Thay vào biểu thức trên, ta có: 1 * (BF/FC) * (AB/BC) = 1 => BF/FC = BC/AB.
  5. Vì AB = CD và BC = AD nên BF/FC = AD/CD.
  6. Xét tam giác ADC, F thuộc AC, BF cắt AD tại B.
  7. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ADC với đường thẳng BF, ta có: (AF/FC) * (CB/BD) * (DE/EA) = 1
  8. Từ các kết quả trên, ta có thể suy ra F là trung điểm của AC.

Bài 3.2

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại O. Do đó, OA = OC = AC/2 và OB = OD = BD/2. Suy ra OA = OB = OC = OD.

Bài 3.3

Đề bài: Cho hình thoi ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng MNPQ là hình chữ nhật.

Lời giải:

Chứng minh tương tự như các bài trên, sử dụng các tính chất của hình thoi và trung điểm để suy ra MNPQ là hình chữ nhật.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập về hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ.
  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của các hình.
  • Sử dụng các công thức một cách chính xác.
  • Phân tích đề bài một cách kỹ lưỡng để tìm ra hướng giải phù hợp.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8