Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài tập này ngay bây giờ!

Biểu đồ bên thống kê số đội viên tiêu biểu của các trường tiểu học trên một thị trấn tham dự một buổi giao lưu.

Đề bài

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Biểu đồ bên thống kê số đội viên tiêu biểu của các trường tiểu học trên một thị trấn tham dự một buổi giao lưu. Chọn ngẫu nhiên 1 đội viên trong buổi giao lưu đó. Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Đội viên được chọn học lớp 5 trường Tiểu học Kim Đồng”;

B: “Đội viên được chọn học trường Tiểu học Đoàn Kết”;

C: “Đội viên được chọn học lớp 4”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về xác suất của biến cố để tính: Khi tất cả các kết quả của một trò chơi hay một phép thử đều có khả năng xảy ra bằng nhau thì xác suất của biến cố A là tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho A và tổng số kết quả có thể xảy ra của phép thử, tức là:

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 3

Lưu ý: Để nhận biết các kết quả có cùng khả năng, chú ý đến các “từ khóa” liên quan đến phép thử: đồng xu, xúc xắc cân đối đồng chất; các thẻ cùng loại, cùng kích thước; quả bóng, viên bi có cùng kích thước khối lượng.

Lời giải chi tiết

Tổng số đội viên tham gia buổi giao lưu là: \(5 + 7 + 7 + 5 + 5 + 6 + 8 + 7 = 50\)

Do đó, có 50 kết quả có cùng khả năng xảy ra đối với phép thử chọn ngẫu nhiên 1 đội viên trong buổi giao lưu đó.

Số các kết quả thuận lợi của biến cố A là 7. Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right) = \frac{7}{{50}}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố B là 12. Xác suất của biến cố B là: \(P\left( B \right) = \frac{{12}}{{50}} = \frac{6}{{25}}\)

Số các kết quả thuận lợi của biến cố C là 25. Xác suất của biến cố C là: \(P\left( C \right) = \frac{{25}}{{50}} = \frac{1}{2}\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 88 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải sgk toán 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, tính chất (hai cạnh đáy song song, hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau).
  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Cách chứng minh một tứ giác là hình thang cân hoặc hình bình hành.
  • Ứng dụng các tính chất để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài cạnh, số đo góc.

Nội dung bài tập 7 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Bài tập 7 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hình thang cân và hình bình hành để giải quyết các bài toán thực tế. Thông thường, các bài tập sẽ yêu cầu:

  • Xác định loại tứ giác đã cho (hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình vuông).
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của tứ giác.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân hoặc hình bình hành.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình thang cân và hình bình hành.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích và giải chi tiết từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là nội dung giải chi tiết bài tập 7, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng từng bước. Nội dung này sẽ được trình bày chi tiết và đầy đủ để đảm bảo học sinh có thể hiểu và tự giải được các bài tập tương tự.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự. (Ở đây sẽ là các ví dụ minh họa và bài tập tương tự, kèm theo lời giải chi tiết để học sinh có thể luyện tập và nâng cao khả năng giải toán.)

Mẹo giải nhanh và lưu ý quan trọng

Để giải bài tập về hình thang cân và hình bình hành một cách nhanh chóng và hiệu quả, các em cần lưu ý một số mẹo sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các tứ giác đặc biệt.
  • Sử dụng các tính chất để chứng minh một tứ giác là hình thang cân hoặc hình bình hành.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Tổng kết

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý quan trọng trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 7 trang 88 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Tên công thứcNội dung
Định nghĩa hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau gọi là hình thang cân.
Tính chất hình thang cânHai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
Định nghĩa hình bình hànhTứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Tính chất hình bình hànhCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8