Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 65 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 65 sách bài tập Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BD, DC, CA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Đề bài

Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BD, DC, CA. Chứng minh rằng tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh: Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Xét bài toán phụ: Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của cạnh AB, AC. Lấy P đối xứng với M qua N. Chứng minh rằng MN//BC, \(MN = \frac{{BC}}{2}\)

Chứng minh:

Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

Tam giác AMN và tam giác CPN có:

\(NA = NC\left( {gt} \right),\widehat {{N_1}} = \widehat {{N_2}}\) (hai góc đối đỉnh), \(NM = NP\) (gt)

Do đó, \(\Delta ANM = \Delta CNP\left( {c - g - c} \right)\)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{C_1}}\), mà hai góc này ở vị trí so le trong nên CP//AB hay CP//BM

Lại có: \(CP = AM = BM\)

Tứ giác BMPC có: CP//BM, \(CP = BM\) nên tứ giác BMPC là hình bình hành. Do đó, MN//BC, \(MN = \frac{{BC}}{2}\)

Giải bài 7

Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 3

Xét tam giác ABD có M, N lần lượt là trung điểm của AB, BD (giả thiết) nên theo bài toán phụ, ta có: \(MN = \frac{{AD}}{2}\), MN//AD.

Xét tam giác ACD có P, Q lần lượt là trung điểm của DC, AC (giả thiết) nên theo bài toán phụ, ta có: \(PQ = \frac{{AD}}{2}\), PQ//AD.

Xét tứ giác MNPQ có MN//PQ (cùng song song với AD), \(MN = PQ\left( { = \frac{{AD}}{2}} \right)\) nên tứ giác MNPQ là hình bình hành.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 7 trang 65 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 65 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về các hình khối trong không gian, cụ thể là hình lăng trụ đứng và hình chóp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của các hình này. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Nội dung bài 7 trang 65 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng: Học sinh cần xác định đúng các cạnh đáy và chiều cao của hình lăng trụ để áp dụng công thức tính diện tích xung quanh.
  • Tính diện tích đáy của hình lăng trụ đứng: Tùy thuộc vào hình dạng đáy (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật,...) học sinh cần sử dụng công thức tính diện tích phù hợp.
  • Tính thể tích của hình lăng trụ đứng: Học sinh cần tính diện tích đáy và chiều cao của hình lăng trụ để áp dụng công thức tính thể tích.
  • Tính diện tích xung quanh của hình chóp: Tương tự như hình lăng trụ, học sinh cần xác định đúng các cạnh đáy và chiều cao của hình chóp.
  • Tính diện tích đáy của hình chóp: Tùy thuộc vào hình dạng đáy, học sinh cần sử dụng công thức tính diện tích phù hợp.
  • Tính thể tích của hình chóp: Học sinh cần tính diện tích đáy và chiều cao của hình chóp để áp dụng công thức tính thể tích.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7 trang 65 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Để giúp các em học sinh giải bài 7 trang 65 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, trước khi bắt đầu giải bài tập, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Ví dụ minh họa (Câu a):

Cho một hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 5cm và chiều cao 8cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.

Lời giải:

  1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng được tính theo công thức: Sxq = Pđáy * h, trong đó Pđáy là chu vi đáy và h là chiều cao.
  2. Chu vi đáy của hình vuông là: Pđáy = 4 * cạnh = 4 * 5cm = 20cm.
  3. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là: Sxq = 20cm * 8cm = 160cm2.

Mẹo giải bài tập về hình lăng trụ đứng và hình chóp

Để giải các bài tập về hình lăng trụ đứng và hình chóp một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể tham khảo một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng xác định các yếu tố cần tìm.
  • Ghi nhớ công thức: Các em cần ghi nhớ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích đáy và thể tích của hình lăng trụ đứng và hình chóp.
  • Đổi đơn vị: Trước khi thực hiện các phép tính, các em cần đảm bảo rằng tất cả các đơn vị đều được đổi về cùng một đơn vị.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình lăng trụ đứng và hình chóp, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 7 trang 65 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các hình khối trong không gian và vận dụng các công thức tính toán. Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8