Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 72 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, cách giải và giải thích chi tiết từng bước để giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp tài liệu học tập chất lượng và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc.

Cho hình bình hành MNPQ có O là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(MN = 6,OM = 3,ON = 4\). Độ dài của MP, NQ, PQ lần lượt là

Đề bài

Cho hình bình hành MNPQ có O là giao điểm của hai đường chéo. Biết \(MN = 6,OM = 3,ON = 4\). Độ dài của MP, NQ, PQ lần lượt là

A. 6; 8; 6

B. 8; 6; 6

C. 6; 6; 8

D. 8; 8; 6

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng kiến thức về tính chất hình bình hành: Trong hình bình hành:

+ Hai cạnh đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo 2

Vì MNPQ là hình bình hành nên \(PQ = MN = 6,NQ = 2ON = 8,MP = 2OM = 6\)

Chọn A

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 5 trang 72 ôn tập chương sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 72 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo thuộc chương ôn tập, nhằm giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong chương. Bài tập tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, đặc biệt là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Việc giải bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 72

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các yếu tố của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Dạng 2: Tính diện tích hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Dạng 3: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
  • Dạng 4: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 5.1

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) F là trung điểm của AC.

Lời giải:

  1. a) Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • AE = BE (E là trung điểm của AB)
    • ∠DAE = ∠BCE (ABCD là hình bình hành)
    • AD = BC (ABCD là hình bình hành)
  2. Vậy, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c).
  3. b) Vì tam giác ADE = tam giác BCE (cmt) nên ∠ADE = ∠BCE.
  4. Mà ∠ADE + ∠EDC = 180° (kề bù) và ∠BCE + ∠ECA = 180° (kề bù) nên ∠EDC = ∠ECA.
  5. Xét tam giác EDC và tam giác ECA, ta có:
    • ∠EDC = ∠ECA (cmt)
    • EC chung
    • ∠DEC = ∠AEC (đối đỉnh)
  6. Vậy, tam giác EDC = tam giác ECA (g-c-g).
  7. Suy ra, AF = CF (cạnh tương ứng).
  8. Vậy, F là trung điểm của AC.

Bài 5.2

Đề bài: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng: a) OA = OB = OC = OD. b) ∠OAB = ∠OBA.

Lời giải:

  1. a) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại O.
  2. Mà O là trung điểm của AC và BD (tính chất đường chéo của hình chữ nhật).
  3. Suy ra, OA = OC = ½AC và OB = OD = ½BD.
  4. Do AC = BD nên OA = OB = OC = OD.
  5. b) Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = CD và BC = AD.
  6. Xét tam giác OAB và tam giác OCD, ta có:
    • OA = OC (cmt)
    • OB = OD (cmt)
    • ∠AOB = ∠COD (đối đỉnh)
  7. Vậy, tam giác OAB = tam giác OCD (c-c-c).
  8. Suy ra, ∠OAB = ∠OCD (góc tương ứng).
  9. Tương tự, chứng minh được ∠OBA = ∠ODC.
  10. Vì ∠OCD = ∠OBA và ∠ODC = ∠OAB nên ∠OAB = ∠OBA.

Mẹo giải bài tập hình học

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của hình.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và công thức liên quan.
  • Sử dụng các tính chất của hình để chứng minh các đẳng thức, góc bằng nhau, hoặc các yếu tố khác.
  • Chia bài toán lớn thành các bài toán nhỏ hơn để dễ dàng giải quyết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 5 trang 72 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8