Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 10 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 10 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài giải này được xây dựng dựa trên chương trình học Toán 8 hiện hành, đảm bảo tính chính xác và dễ hiểu.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chất lượng nhất, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 8. Hãy cùng tham khảo lời giải chi tiết dưới đây!

Cho hình thang ABCD (AB//CD) và \(DE = EC\) (Hình 8). Gọi O là giao điểm của AC và BD, K là giao điểm của EO và AB. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

Đề bài

Giải bài 10 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Cho hình thang ABCD (AB//CD) và \(DE = EC\) (Hình 8). Gọi O là giao điểm của AC và BD, K là giao điểm của EO và AB. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định đúng?

(I) \(\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{KB}}{{DE}}\), (II) \(AK = KB\), (III) \(\frac{{AO}}{{AC}} = \frac{{AB}}{{DC}}\), (IV) \(\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\)

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

Sử dụng kiến thức về hệ quả định lí Thalès trong tam giác để tìm câu đúng: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

Lời giải chi tiết

Tam giác AKO có AK//CE nên theo hệ quả định lí Thalès ta có: \(\frac{{AK}}{{CE}} = \frac{{KO}}{{EO}} = \frac{{AO}}{{OC}}\)

Tam giác BKO có BK//DE nên theo hệ quả định lí Thalès ta có: \(\frac{{BK}}{{DE}} = \frac{{KO}}{{EO}} = \frac{{OB}}{{OD}}\)

Do đó, \(\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{KB}}{{DE}}\) và \(\frac{{AK}}{{EC}} = \frac{{OB}}{{OD}}\)

Mà \(DE = EC\) nên \(AK = KB\)

Ta có: \(\frac{{AO}}{{OC}} = \frac{{AK}}{{CE}} = \frac{{2AK}}{{2CE}} = \frac{{AB}}{{DC}}\)

Vậy có 3 khẳng định đúng.

Chọn C.

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 50 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 10 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Đa thức: Khái niệm về đa thức, các loại đa thức (đơn thức, đa thức nhiều biến).
  • Bậc của đa thức: Cách xác định bậc của đa thức.
  • Thu gọn đa thức: Quy tắc thu gọn đa thức bằng cách cộng các đơn thức đồng dạng.
  • Sắp xếp đa thức: Cách sắp xếp đa thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm dần của biến.
  • Các phép toán với đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Giải chi tiết bài 10 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Thực hiện các phép tính sau: a) (3x + 2y) + (x - y); b) (5x2 - 2x + 3) - (x2 + x - 1))

Lời giải:

a) (3x + 2y) + (x - y)

Để thực hiện phép cộng hai đa thức, ta cộng các đơn thức đồng dạng với nhau:

(3x + 2y) + (x - y) = (3x + x) + (2y - y) = 4x + y

b) (5x2 - 2x + 3) - (x2 + x - 1)

Để thực hiện phép trừ hai đa thức, ta đổi dấu các đơn thức của đa thức trừ rồi cộng với đa thức bị trừ:

(5x2 - 2x + 3) - (x2 + x - 1) = 5x2 - 2x + 3 - x2 - x + 1 = (5x2 - x2) + (-2x - x) + (3 + 1) = 4x2 - 3x + 4

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 10 trang 50, Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 còn nhiều bài tập tương tự về các phép toán với đa thức. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Xác định đúng các đơn thức đồng dạng.
  • Áp dụng đúng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.

Một số dạng bài tập thường gặp:

  • Tìm x để đa thức có giá trị bằng 0.
  • Chứng minh đẳng thức.
  • Rút gọn biểu thức.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, học sinh có thể tự luyện tập thêm với các bài tập sau:

  1. Thực hiện các phép tính: a) (2x - 3y) + (x + 5y); b) (x2 + 2x - 1) - (2x2 - x + 3)
  2. Tìm x để đa thức P(x) = 3x - 6 có giá trị bằng 0.
  3. Rút gọn biểu thức: A = (x + 2)(x - 2) + x2

Kết luận

Bài 10 trang 50 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập cơ bản về các phép toán với đa thức. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và phương pháp giải sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán 8.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8