Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng bạn đến với giaitoan.edu.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải bài 8 trang 31 một cách cẩn thận, đảm bảo tính chính xác và dễ tiếp thu.

Giải các phương trình sau: a) \(12 - \left( {x - 5} \right) = 2\left( {3 - x} \right)\);

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(12 - \left( {x - 5} \right) = 2\left( {3 - x} \right)\);

b) \(12 - 6\left( {1,5 - 2u} \right) = 3\left( { - 15 + 2u} \right)\);

c) \({\left( {x + 3} \right)^2} - x\left( {x - 4} \right) = 14\);

d) \(\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right) - {\left( {x - 2} \right)^2} = 16\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất để tìm nghiệm: Để giải một phương trình, ta thường sử dụng các quy tắc biến đổi sau:

+ Chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó (Quy tắc chuyển vế);

+ Nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 (Quy tắc nhân với một số);

+ Chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 (Quy tắc chia cho một số).

Áp dụng các quy tắc trên, phương trình \(ax + b = 0\) (với \(a \ne 0\)) được giải như sau:

\(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) \(12 - \left( {x - 5} \right) = 2\left( {3 - x} \right)\)

\(12 - x + 5 = 6 - 2x\)

\( - x + 2x = 6 - 5 - 12\)

\(x = - 11\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = - 11\)

b) \(12 - 6\left( {1,5 - 2u} \right) = 3\left( { - 15 + 2u} \right)\)

\(12 - 9 + 12u = - 45 + 6u\)

\(12u - 6u = - 45 + 9 - 12\)

\(6u = - 48\)

\(u = \frac{{ - 48}}{6} = - 8\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(u = - 8\)

c) \({\left( {x + 3} \right)^2} - x\left( {x - 4} \right) = 14\)

\({x^2} + 6x + 9 - {x^2} + 4x = 14\)

\(10x = 14 - 9\)

\(10x = 5\)

\(x = \frac{1}{2}\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = \frac{1}{2}\)

d) \(\left( {x + 4} \right)\left( {x - 4} \right) - {\left( {x - 2} \right)^2} = 16\)

\({x^2} - 16 - {x^2} + 4x - 4 = 16\)

\(4x = 16 + 16 + 4\)

\(4x = 36\)

\(x = 9\)

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là \(x = 9\)

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 31 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục giải toán 8 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Định nghĩa, tính chất (các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình chữ nhật: Định nghĩa, tính chất (có bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình thoi: Định nghĩa, tính chất (có bốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường).
  • Hình vuông: Định nghĩa, tính chất (vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi).

II. Phương pháp giải bài toán

Để giải bài 8 trang 31, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Phân tích các yếu tố đã cho và các yếu tố cần tìm.
  4. Vận dụng các kiến thức và tính chất đã học để giải bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

III. Giải chi tiết bài 8 trang 31 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 8 trang 31. Ví dụ:)

Câu a: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AM là tia phân giác của góc BAD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC. Do đó, góc BAD + góc ADC = 180 độ.

Vì M là trung điểm của BC nên BM = MC.

Xét tam giác ABM và tam giác CDM, ta có:

  • AB = CD (tính chất hình bình hành)
  • BM = MC (giả thiết)
  • Góc ABM = góc CDM (so le trong do AB // CD)

Do đó, tam giác ABM = tam giác CDM (c-g-c).

Suy ra, góc BAM = góc DCM (góc tương ứng).

Vì góc DCM = góc BAD (tính chất hình bình hành) nên góc BAM = góc BAD.

Vậy, AM là tia phân giác của góc BAD.

Câu b: ... (Giải tương tự cho các câu hỏi còn lại)

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
  • Bài 2: Cho hình thoi ABCD. Gọi M là trung điểm của AB. Chứng minh rằng DM vuông góc với AB.
  • Bài 3: Cho hình vuông ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng DE là tia phân giác của góc ADC.

V. Kết luận

Bài 8 trang 31 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài toán quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài toán được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8