Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Giải bài 8 trang 69 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình ôn tập và làm bài tập Toán 8.

Chúng tôi sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho tam giác ABC vuông tại A $\left( AB<AC \right)$ và kẻ đường cao AH. Tia phân giác của góc B cắt AC tại E và cắt AH tại F. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A $\left( AB<AC \right)$ và kẻ đường cao AH. Tia phân giác của góc B cắt AC tại E và cắt AH tại F. Chứng minh rằng:

a) $AB.HF=AE.HB$.

b) $AE=AF$.

c) $A{{E}^{2}}=EC.FH$

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 1

Sử dụng kiến thức về áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 2

a) Tam giác ABE và tam giác HBF có: $\widehat{BAE}=\widehat{FHB}={{90}^{0}},\widehat{ABE}=\widehat{HBF}$ (vì BF là tia phân giác của góc ABC) nên $\Delta ABE\backsim \Delta HBF\left( g.g \right)$, suy ra $\frac{AB}{HB}=\frac{AE}{HF}$, do đó $AB.HF=AE.HB$.

b) Vì $\Delta ABE\backsim \Delta HBF\left( cmt \right)$ nên $\widehat{AEB}=\widehat{HFB}$

Mà $\widehat{HFB}=\widehat{AFE}$ (hai góc đối đỉnh) nên $\widehat{AEB}=\widehat{AFE}$.

Do đó, tam giác AEF cân tại A. Suy ra $AE=AF$.

c) Vì BF là tia phân giác của góc ABH trong tam giác ABH nên theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: $\frac{FH}{AF}=\frac{BH}{AB}$

Vì BE là tia phân giác của góc ABC trong tam giác ABC nên theo tính chất đường phân giác của tam giác ta có: $\frac{AE}{EC}=\frac{AB}{BC}$

Chứng minh được $\Delta ABH\backsim \Delta CBA\left( g.g \right)$ nên $\frac{AB}{BC}=\frac{BH}{AB}$

Do đó, $\frac{AE}{EC}=\frac{FH}{AF}$, suy ra $AE.AF=EC.FH$. Mà $AE=AF$ nên $A{{E}^{2}}=EC.FH$

Vững vàng kiến thức, bứt phá điểm số Toán 8! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 69 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 đặc sắc thuộc chuyên mục toán lớp 8 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, bám sát từng chi tiết chương trình sách giáo khoa, con bạn sẽ củng cố kiến thức nền tảng vững chắc và dễ dàng chinh phục các dạng bài khó. Phương pháp học trực quan, logic sẽ giúp các em tối ưu hóa quá trình ôn luyện và đạt hiệu quả học tập tối đa!

Giải bài 8 trang 69 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2: Tổng quan

Bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý liên quan đến hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 69

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AD và BC. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADE và tam giác BCE.
  2. Ta có: ∠DAE = ∠BCE (so le trong do AB // CD).
  3. ∠ADE = ∠CBE (so le trong do AB // CD).
  4. Suy ra: Tam giác ADE đồng dạng với tam giác BCE (g.g).
  5. Do đó: EA/EB = AD/BC.
  6. Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC.
  7. Suy ra: EA/EB = 1.
  8. Vậy EA = EB.

Bài 8.2

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN là đường trung bình của hình thang.

Lời giải:

(Giải thích chi tiết các bước chứng minh, sử dụng các tính chất của trung điểm và đường trung bình của hình thang)

Bài 8.3

Đề bài: Một mảnh đất hình thang cân có đáy lớn 20m, đáy nhỏ 10m, chiều cao 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Lời giải:

(Giải thích chi tiết cách tính diện tích hình thang, áp dụng công thức và thay số)

Lưu ý khi giải bài tập về hình thang cân

  • Nắm vững các định nghĩa, định lý về hình thang cân.
  • Sử dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh các bài toán.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2

Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập bài 8 trang 69 sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 2, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về kiến thức hình học và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8