Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 30 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án, phương pháp giải và giải thích rõ ràng từng bước để giúp các em hiểu bài và làm bài tập một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải bài 3 trang 30 này nhé!
Phương trình nào sau đây nhận \(x = 3\) làm nghiệm? A. \(2x - 6 = 0\).
Đề bài
Phương trình nào sau đây nhận \(x = 3\) làm nghiệm?
A. \(2x - 6 = 0\).
B. \(3x + 9 = 0\).
C. \(2x - 3 = 1 + 2x\).
D. \(3x + 2 = x - 4\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về nghiệm của phương trình để chọn câu đúng: Cho phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\). Giá trị của biến làm cho hai vế của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) bằng nhau gọi là nghiệm của phương trình đó.
Lời giải chi tiết
Thay \(x = 3\) vào phương trình \(2x - 6 = 0\) ta có: \(2.3 - 6 = 0\) (luôn đúng).
Vậy \(x = 3\) là nghiệm của phương trình \(2x - 6 = 0\)
Chọn A
Bài 3 trang 30 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức, và thực hiện các phép cộng, trừ đa thức để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 3 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:
Đa thức cần thu gọn là: 3x2 + 5x - 2x2 + x - 4
Thực hiện thu gọn:
(3x2 - 2x2) + (5x + x) - 4 = x2 + 6x - 4
Vậy đa thức thu gọn là x2 + 6x - 4. Bậc của đa thức là 2.
Đa thức cần thu gọn là: -2y3 + y2 + 3y3 - y2 + 5
Thực hiện thu gọn:
(-2y3 + 3y3) + (y2 - y2) + 5 = y3 + 0 + 5 = y3 + 5
Vậy đa thức thu gọn là y3 + 5. Bậc của đa thức là 3.
Đa thức cần thu gọn là: 4z4 - 2z2 + z4 - z2 - 1
Thực hiện thu gọn:
(4z4 + z4) + (-2z2 - z2) - 1 = 5z4 - 3z2 - 1
Vậy đa thức thu gọn là 5z4 - 3z2 - 1. Bậc của đa thức là 4.
Cho hai đa thức A = 2x2 + 3x - 1 và B = -x2 + 5x + 2. Tính A + B.
A + B = (2x2 + 3x - 1) + (-x2 + 5x + 2)
= (2x2 - x2) + (3x + 5x) + (-1 + 2)
= x2 + 8x + 1
Cho hai đa thức A = 3y2 - 2y + 4 và B = y2 + y - 1. Tính A - B.
A - B = (3y2 - 2y + 4) - (y2 + y - 1)
= 3y2 - 2y + 4 - y2 - y + 1
= (3y2 - y2) + (-2y - y) + (4 + 1)
= 2y2 - 3y + 5
Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 30 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!