Bài 17 trang 32 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 17 trang 32 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 400 em, trong đó có 252 em là học sinh giỏi.
Đề bài
Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 400 em, trong đó có 252 em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ 60% số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 65% số học sinh khối 9.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:
Bước 1: Lập phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;
- Lập phương trình biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải phương trình.
Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi số học sinh khối 9 là x (học sinh). Điều kiện: \(x \in \mathbb{N},0 < x < 400\)
Số học sinh khối 8 là: \(400 - x\) (học sinh)
Số học sinh giỏi khối 8 là: \(60\% \left( {400 - x} \right) = 240 - 0,6x\) (học sinh)
Số học sinh giỏi khối 9 là: \(65\% x = 0,65x\) (học sinh)
Vì có 252 em là học sinh giỏi nên ta có phương trình:
\(240 - 0,6x + 0,65x = 252\)
\(0,05x = 12\)
\(x = 240\) (thỏa mãn)
Vậy số học sinh khối 9 là 240 học sinh, số học sinh khối 8 là 160 học sinh.
Bài 17 trang 32 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức, cũng như các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Bài 17 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 17:
Ví dụ: Thực hiện phép tính (2x + 3)(x - 1)
Lời giải:
(2x + 3)(x - 1) = 2x(x - 1) + 3(x - 1) = 2x2 - 2x + 3x - 3 = 2x2 + x - 3
Ví dụ: Rút gọn biểu thức (x + 2)2 - (x - 2)2
Lời giải:
(x + 2)2 - (x - 2)2 = (x2 + 4x + 4) - (x2 - 4x + 4) = x2 + 4x + 4 - x2 + 4x - 4 = 8x
Ví dụ: Tìm giá trị của biểu thức 3x2 - 5x + 2 tại x = 1
Lời giải:
Thay x = 1 vào biểu thức, ta được: 3(1)2 - 5(1) + 2 = 3 - 5 + 2 = 0
Ví dụ: Chứng minh rằng (x + y)2 = x2 + 2xy + y2
Lời giải:
(x + y)2 = (x + y)(x + y) = x(x + y) + y(x + y) = x2 + xy + yx + y2 = x2 + 2xy + y2
Để giải các bài tập về đa thức một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh nên:
Kiến thức về đa thức có ứng dụng rất lớn trong nhiều lĩnh vực của toán học và khoa học kỹ thuật, như:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 17 trang 32 sách bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.