Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (10.11) trang 97, 98 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (10.11) trang 97, 98 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (10.11) trang 97, 98 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (10.11) trang 97, 98 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Quan sát và gọi tên các mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 10.10.

Đề bài

Quan sát và gọi tên các mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác ở Hình 10.10.

Giải bài 1 (10.11) trang 97, 98 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (10.11) trang 97, 98 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Hình lăng trụ đứng tam giác (tứ giác) có:

+ Hai mặt đáy song song với nhau.

+ Các mặt bên là những hình chữ nhật.

+ Các cạnh bên song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Các mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP ở hình 10.10 là:

- Các mặt đáy là ABC, MNP.

Các mặt bên là ABNM, ACPM, BCPN.

- Các cạnh đáy là AB, AC, BC, MN, NP, PM.

Các cạnh bên là BN, AM, CP.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (10.11) trang 97, 98 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (10.11) trang 97, 98 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 (10.11) trang 97, 98 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phần a: Tính các biểu thức sau

Để giải phần a, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Ví dụ, để tính biểu thức 1/2 + 1/3, chúng ta cần tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số, sau đó cộng các tử số lại với nhau.

  • Ví dụ 1: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  • Ví dụ 2: 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  • Ví dụ 3: 3/4 * 2/5 = 6/20 = 3/10
  • Ví dụ 4: 5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3

Phần b: Tìm x

Phần b yêu cầu chúng ta tìm giá trị của x trong các phương trình. Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ sử dụng các phép toán ngược lại để cô lập x.

Ví dụ: x + 1/2 = 3/4

  1. Để tìm x, chúng ta trừ cả hai vế của phương trình cho 1/2: x = 3/4 - 1/2
  2. x = 3/4 - 2/4
  3. x = 1/4

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, các em cần chú ý đến dấu của các số. Cộng và trừ số hữu tỉ có cùng mẫu số thì cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số. Nhân và chia số hữu tỉ thì nhân hoặc chia các tử số và mẫu số với nhau.

Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập khác trên giaitoan.edu.vn.

Tổng kết

Bài 1 (10.11) trang 97, 98 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7