Bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7 trang 16 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Khi tổng kết cuối năm học người ta thấy số học sinh giỏi ở một trường Trung học cơ sở phân bố ở các khối 6, 7, 8, 9 theo tỉ lệ 1,5; 1,4; 1,3 và 1,2. Tính số học sinh giỏi của mỗi khối biết tổng số học sinh giỏi của cả trường là 162 em.
Đề bài
Khi tổng kết cuối năm học người ta thấy số học sinh giỏi ở một trường Trung học cơ sở phân bố ở các khối 6, 7, 8, 9 theo tỉ lệ 1,5; 1,4; 1,3 và 1,2. Tính số học sinh giỏi của mỗi khối biết tổng số học sinh giỏi của cả trường là 162 em.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x, y, z, t lần lượt tỉ lệ với a, b, c, d nghĩa là ta có \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c} = \frac{t}{d}\).
+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{g}{h} = \frac{{a + c + e + g}}{{b + d + f + h}}\).
Lời giải chi tiết
Gọi x, y, z, t lần lượt là số học sinh giỏi của mỗi khối lớp 6, 7, 8, 9.
Theo đề bài, ta có \(\frac{x}{{1,5}} = \frac{y}{{1,4}} = \frac{z}{{1,3}} = \frac{t}{{1,2}}\) và \(x + y + z + t = 162\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{{1,5}} = \frac{y}{{1,4}} = \frac{z}{{1,3}} = \frac{t}{{1,2}} = \frac{{x + y + z + t}}{{1,5 + 1,4 + 1,3 + 1,2}} = \frac{{162}}{{5,4}} = 30\)
Suy ra \(x = 30.1,5 = 45;y = 30.1,4 = 42;\) \(z = 30.1,3 = 39;t = 30.1,2 = 36\).
Vậy số học sinh giỏi của mỗi khối lớp 6, 7, 8, 9 lần lượt là 45, 42, 39 và 36 học sinh.
Bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính toán và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 7 tập 2 hiệu quả, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Nội dung cụ thể của lời giải sẽ phụ thuộc vào đề bài cụ thể của bài tập)
Cho biểu thức: A = (1/2) + (2/3) - (3/4). Hãy tính giá trị của A.
Giải:
Để tính giá trị của A, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12.
A = (6/12) + (8/12) - (9/12) = (6 + 8 - 9)/12 = 5/12
Vậy, giá trị của biểu thức A là 5/12.
Cho biểu thức: B = (2/5) * (3/7) + (1/5) * (3/7). Hãy rút gọn biểu thức B.
Giải:
Ta có thể sử dụng tính chất phân phối để rút gọn biểu thức B.
B = (3/7) * ((2/5) + (1/5)) = (3/7) * (3/5) = 9/35
Vậy, biểu thức B được rút gọn là 9/35.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.
Bài 7 trang 16 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và rút gọn biểu thức với số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Quy tắc | Ví dụ |
---|---|
Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu | a/m + b/m = (a+b)/m |
Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu | a/m - b/m = (a-b)/m |
Nhân hai số hữu tỉ | a/b * c/d = (a*c)/(b*d) |
Chia hai số hữu tỉ | a/b : c/d = a/b * d/c = (a*d)/(b*c) |