Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (4.9) trang 61 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (4.9) trang 61 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả nhất.

Bài 3 (4.9). Cho các điểm A, B, C, D như hình vẽ. Biết rằng \(\widehat {DAC} = {60^o}\). Hãy tính \(\widehat {DAB}\).

Đề bài

Bài 3 (4.9). Cho các điểm A, B, C, D như hình vẽ. Biết rằng \(\widehat {DAC} = {60^o}\). Hãy tính \(\widehat {DAB}\).

Giải bài 3 (4.9) trang 61 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (4.9) trang 61 vở thực hành Toán 7 2

Xét hai tam giác ABD và ACD.

Lời giải chi tiết

Xét hai tam giác ABD và ACD ta có

AB = AC (theo giả thiết)

BD = DC ( theo giả thiết)

AD là cạnh chung

Vậy \(\Delta ABD = \Delta ACD\left( {c.c.c} \right)\)

Do đó ta có \(\widehat {DAB} = \widehat {DAC} = {60^o}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 (4.9) trang 61 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này, chúng ta cần ôn lại một số khái niệm cơ bản.

1. Khái niệm về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số \frac{a}{b}, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương. Các số nguyên cũng là số hữu tỉ (ví dụ: 3 = \frac{3}{1}).

2. Các phép tính với số hữu tỉ

  • Cộng, trừ số hữu tỉ: Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số.
  • Nhân số hữu tỉ: Ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia số hữu tỉ: Ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

3. Giải bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giải bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7:

Đề bài: (Giả sử đề bài là: Tính: a) \frac{2}{3} + \frac{1}{6}; b) \frac{3}{4} - \frac{1}{2}; c) \frac{1}{2} \times \frac{5}{3}; d) \frac{7}{5} : \frac{2}{3})

Giải:

  1. a) \frac{2}{3} + \frac{1}{6}
  2. Quy đồng mẫu số: \frac{2}{3} = \frac{4}{6}

    Vậy: \frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}

  3. b) \frac{3}{4} - \frac{1}{2}
  4. Quy đồng mẫu số: \frac{1}{2} = \frac{2}{4}

    Vậy: \frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}

  5. c) \frac{1}{2} \times \frac{5}{3}
  6. Vậy: \frac{1}{2} \times \frac{5}{3} = \frac{1 \times 5}{2 \times 3} = \frac{5}{6}

  7. d) \frac{7}{5} : \frac{2}{3}
  8. Nghịch đảo của \frac{2}{3}\frac{3}{2}

    Vậy: \frac{7}{5} : \frac{2}{3} = \frac{7}{5} \times \frac{3}{2} = \frac{7 \times 3}{5 \times 2} = \frac{21}{10}

4. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 và các tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

5. Kết luận

Bài 3 (4.9) trang 61 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập một cách chính xác và nhanh chóng. Chúc các em học tập tốt!

Phép tínhKết quả
\frac{2}{3} + \frac{1}{6}\frac{5}{6}
\frac{3}{4} - \frac{1}{2}\frac{1}{4}
\frac{1}{2} \times \frac{5}{3}\frac{5}{6}
\frac{7}{5} : \frac{2}{3}\frac{21}{10}

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7