Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (6.36) trang 22, 23 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (6.36) trang 22, 23 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài.

Inch (đọc là in-sơ và viết tắt là in) là tên của một đơn vị đo chiều dài trong Hệ đo lường Mỹ. Biết rằng \(1in = 2,54cm\). a) Hỏi một người cao 170cm sẽ có chiều cao là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? b) Chiều cao của một người tính theo xentimét có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Đề bài

Inch (đọc là in-sơ và viết tắt là in) là tên của một đơn vị đo chiều dài trong Hệ đo lường Mỹ. Biết rằng \(1in = 2,54cm\).

a) Hỏi một người cao 170cm sẽ có chiều cao là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

b) Chiều cao của một người tính theo xentimét có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (6.36) trang 22, 23 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Chiều dài (theo cm) =2,54. Chiều dài (theo inch).

b) Chiều cao của một người tính theo xentimét tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch và hệ số tỉ lệ bằng 2,54.

Lời giải chi tiết

a) Một người cao 170cm sẽ có chiều cao xấp xỉ bằng \(\frac{{170}}{{2,54}} \approx 67\left( {in} \right)\).

b) Chiều cao của một người tính theo xentimét tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch và hệ số tỉ lệ bằng 2,54.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (6.36) trang 22, 23 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán liên quan đến chia tỉ lệ. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng đi vào phân tích chi tiết:

Đề bài bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài yêu cầu chúng ta chia một số tiền thưởng cho ba bạn An, Bình, Chi theo tỉ lệ cho trước. Việc giải bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững các bước thực hiện sau:

  1. Xác định tổng tỉ lệ: Tính tổng các số trong tỉ lệ đã cho.
  2. Tìm giá trị của một phần: Chia số tiền thưởng cho tổng tỉ lệ để tìm giá trị tương ứng với một phần.
  3. Tính số tiền mỗi bạn nhận được: Nhân giá trị của một phần với tỉ lệ của mỗi bạn để tìm số tiền mà mỗi bạn nhận được.

Lời giải chi tiết bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Ví dụ: Giả sử số tiền thưởng là 120.000 đồng và tỉ lệ chia cho An, Bình, Chi lần lượt là 2:3:5.

Bước 1: Xác định tổng tỉ lệ

Tổng tỉ lệ là: 2 + 3 + 5 = 10

Bước 2: Tìm giá trị của một phần

Giá trị của một phần là: 120.000 / 10 = 12.000 đồng

Bước 3: Tính số tiền mỗi bạn nhận được

  • Số tiền An nhận được: 2 * 12.000 = 24.000 đồng
  • Số tiền Bình nhận được: 3 * 12.000 = 36.000 đồng
  • Số tiền Chi nhận được: 5 * 12.000 = 60.000 đồng

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Bài toán chia một số thành nhiều phần theo tỉ lệ cho trước.
  • Bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.
  • Bài toán tìm ba số khi biết tổng và tỉ số của chúng.

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức.
  • Hiểu rõ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Mẹo giải bài tập nhanh và hiệu quả

Để giải bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau nhanh và hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Chia 360.000 đồng cho ba bạn A, B, C theo tỉ lệ 3:5:7.
  • Bài 2: Tìm hai số x và y biết x + y = 48 và x/y = 3/5.
  • Bài 3: Tìm ba số x, y, z biết x + y + z = 60 và x:y:z = 2:3:5.

Kết luận

Bài 4 (6.36) trang 22, 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và lời giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7