Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (9.28) trang 82 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.28) trang 82 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.28) trang 82 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (9.28) trang 82 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập 2, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Xét điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông.

Đề bài

Xét điểm O cách đều ba đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (9.28) trang 82 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

+ Giả sử O là trung điểm của BC.

+ Chứng minh tam giác OAB cân tại O, tam giác OAC cân tại O, suy ra \(\widehat A = \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = \widehat B + \widehat C\), mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\), từ đó tính được \(\widehat A = {90^o}\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 2 (9.28) trang 82 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Giả sử điểm O nằm trên cạnh BC thì theo giả thiết, \(OB = OC\) nên O là trung điểm của BC. Từ giả thiết \(OA = OB = OC\) nên tam giác OAB cân tại O, tam giác OAC cân tại O. Vậy \(\widehat A = \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = \widehat B + \widehat C\), mà \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\), hay \(2\widehat A = {180^o}\), suy ra \(\widehat A = {90^o}\) hay tam giác ABC vuông tại A.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (9.28) trang 82 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (9.28) trang 82 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 2 (9.28) trang 82 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách chính xác, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Phần a: Thực hiện phép tính (2/3 + 1/5) * 5/7

Để giải phần a, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó nhân kết quả với 5/7.

  1. Tính tổng 2/3 + 1/5: Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 5 là 15. Do đó, ta có: 2/3 = 10/15 và 1/5 = 3/15. Vậy, 2/3 + 1/5 = 10/15 + 3/15 = 13/15.
  2. Nhân kết quả với 5/7: Ta có: (13/15) * (5/7) = (13 * 5) / (15 * 7) = 65/105.
  3. Rút gọn phân số: Phân số 65/105 có thể rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho 5. Vậy, 65/105 = 13/21.

Kết luận: (2/3 + 1/5) * 5/7 = 13/21

Phần b: Thực hiện phép tính 3/4 : (1/2 - 1/3)

Để giải phần b, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó chia kết quả cho 3/4.

  1. Tính hiệu 1/2 - 1/3: Để trừ hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6.
  2. Chia kết quả cho 3/4: Ta có: 3/4 : (1/6) = 3/4 * 6/1 = (3 * 6) / (4 * 1) = 18/4.
  3. Rút gọn phân số: Phân số 18/4 có thể rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho 2. Vậy, 18/4 = 9/2.

Kết luận: 3/4 : (1/2 - 1/3) = 9/2

Phần c: Thực hiện phép tính (1/2 + 1/3) * (2/5 + 1/3)

Để giải phần c, ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó nhân hai kết quả với nhau.

  1. Tính tổng 1/2 + 1/3: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có: 1/2 = 3/6 và 1/3 = 2/6. Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.
  2. Tính tổng 2/5 + 1/3: Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 3 là 15. Do đó, ta có: 2/5 = 6/15 và 1/3 = 5/15. Vậy, 2/5 + 1/3 = 6/15 + 5/15 = 11/15.
  3. Nhân hai kết quả: Ta có: (5/6) * (11/15) = (5 * 11) / (6 * 15) = 55/90.
  4. Rút gọn phân số: Phân số 55/90 có thể rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho 5. Vậy, 55/90 = 11/18.

Kết luận: (1/2 + 1/3) * (2/5 + 1/3) = 11/18

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ phân số.
  • Khi nhân hai phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.
  • Khi chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
  • Luôn rút gọn phân số về dạng tối giản sau khi thực hiện các phép tính.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh có thể tự tin giải bài 2 (9.28) trang 82 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách chính xác và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7