Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 7

Giải bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 7

Giải bài 8 trang 81 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 81 Vở thực hành Toán 7 tại giaitoan.edu.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Bài 8. Tam giác ABC vuông tại đỉnh A và có \(\widehat B = {30^o}\). Chứng minh rằng BC = 2AC

Đề bài

Bài 8. Tam giác ABC vuông tại đỉnh A và có \(\widehat B = {30^o}\). Chứng minh rằng BC = 2AC

Giải bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 7 2

Dựng thêm hình

Lời giải chi tiết

GT

\(\Delta ABC\)vuông tại A, \(\widehat B = {30^o}\)

KL

BC = 2AC

Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

Tam giác ACB và tam giác ADB vuông tại A và có:

AB là cạnh chung

AC = AD (theo cách dựng)

Vậy \(\Delta ACB = \Delta ADB\)(hai cạnh góc vuông). Do đó BC = BD

Vậy tam giác BCD cân tại B. Suy ra \(\widehat {ABD} = \widehat {ABC} = {30^o}\)

Như vậy:

\(\begin{array}{l}\widehat {CBD} = \widehat {ABC} + \widehat {ABD} = {60^o}\\\widehat {CDB} = \widehat {DCB} = \frac{{{{180}^o} - {{60}^o}}}{2} = {60^o}\end{array}\)

Do vậy ABD là tam giác đều. Do đó BC = DC = 2AC

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 8 trang 81 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên tài liệu toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 8 trang 81 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 8 trang 81 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán với số hữu tỉ, và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức, tính toán chính xác, và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8 trang 81 Vở thực hành Toán 7

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến.
  2. Bài tập 2: Rút gọn biểu thức đại số bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán.
  3. Bài tập 3: Tìm x biết giá trị của biểu thức đại số bằng một số cho trước.
  4. Bài tập 4: Giải các bài toán có liên quan đến ứng dụng của biểu thức đại số trong thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

Để tính giá trị của biểu thức đại số, ta thay giá trị của các biến đã cho vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự ưu tiên (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau). Ví dụ:

Cho biểu thức A = 2x + 3y với x = 1 và y = -2. Tính giá trị của A.

Giải:

A = 2 * 1 + 3 * (-2) = 2 - 6 = -4

Bài tập 2: Rút gọn biểu thức

Để rút gọn biểu thức đại số, ta sử dụng các tính chất của phép toán như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối để biến đổi biểu thức về dạng đơn giản nhất. Ví dụ:

Rút gọn biểu thức B = 3x + 2y - x + 5y

Giải:

B = (3x - x) + (2y + 5y) = 2x + 7y

Bài tập 3: Tìm x

Để tìm x, ta thực hiện các phép toán để đưa x về một vế của phương trình và các số còn lại về vế kia. Sau đó, ta chia cả hai vế của phương trình cho hệ số của x để tìm ra giá trị của x. Ví dụ:

Tìm x biết 2x + 5 = 11

Giải:

2x = 11 - 5 = 6

x = 6 / 2 = 3

Bài tập 4: Ứng dụng thực tế

Các bài tập ứng dụng thực tế thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về biểu thức đại số để giải quyết các vấn đề liên quan đến các tình huống trong cuộc sống. Ví dụ:

Một người mua 3 cái áo với giá x đồng một cái và 2 cái quần với giá y đồng một cái. Tổng số tiền người đó phải trả là bao nhiêu?

Giải:

Tổng số tiền người đó phải trả là 3x + 2y đồng.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng các tính chất của phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Vở thực hành Toán 7, các em có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 7, các bài giảng trực tuyến, và các trang web học Toán uy tín để nâng cao kiến thức và kỹ năng của mình.

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8 trang 81 Vở thực hành Toán 7. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7