Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (3.15) trang 43 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (3.15) trang 43 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7

Bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 4 (3.15). Cho hình 3.10, biết rằng các góc MNQ và PNQ có cùng số đo bằng \({35^o}\). Chứng tỏ MN // PQ.

Đề bài

Bài 4 (3.15). Cho hình 3.10, biết rằng các góc MNQ và PNQ có cùng số đo bằng \({35^o}\). Chứng tỏ MN // PQ.

Giải bài 4 (3.15) trang 43 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (3.15) trang 43 vở thực hành Toán 7 2

Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng tạo ra một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song

Lời giải chi tiết

Ta có \(\widehat {MNQ} = \widehat {PQN} = {35^o}\), mà hai góc này ở vị trí so le trong

Suy ra MN // PQ (dấu hiệu hai đường thẳng song song)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (3.15) trang 43 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện phép toán.

Nội dung bài tập 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia. Các số hữu tỉ có thể được biểu diễn dưới dạng phân số, số thập phân hoặc phần trăm. Việc chuyển đổi giữa các dạng biểu diễn này có thể giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc thực hiện các phép tính.

Phương pháp giải bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và phép tính cần thực hiện.
  2. Chuyển đổi các số hữu tỉ về cùng một dạng: Nếu các số hữu tỉ được biểu diễn dưới các dạng khác nhau, hãy chuyển đổi chúng về cùng một dạng (ví dụ: cùng là phân số hoặc cùng là số thập phân) để dễ dàng thực hiện phép tính.
  3. Thực hiện phép tính theo đúng quy tắc: Áp dụng các quy tắc thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện phép tính. Lưu ý đến thứ tự thực hiện các phép tính (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  4. Rút gọn kết quả: Sau khi thực hiện phép tính, hãy rút gọn kết quả về dạng đơn giản nhất.

Ví dụ minh họa giải bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7

Giả sử bài tập yêu cầu tính: (1/2) + (2/3) - (1/4)

Bước 1: Xác định rõ yêu cầu của bài toán: Tính tổng của ba số hữu tỉ.

Bước 2: Chuyển đổi các số hữu tỉ về cùng một dạng: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Chuyển đổi các phân số về mẫu số chung 12:

  • 1/2 = 6/12
  • 2/3 = 8/12
  • 1/4 = 3/12

Bước 3: Thực hiện phép tính theo đúng quy tắc:

(1/2) + (2/3) - (1/4) = (6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3) / 12 = 11/12

Bước 4: Rút gọn kết quả: Phân số 11/12 là phân số tối giản.

Vậy, kết quả của phép tính là 11/12.

Lưu ý khi giải bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả, đặc biệt là đối với các phép tính phức tạp.
  • Tham khảo các tài liệu học tập, sách giáo khoa, hoặc tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tự giải các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 hoặc các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Ứng dụng của kiến thức về số hữu tỉ trong thực tế

Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc: Số tiền có thể được biểu diễn dưới dạng số thập phân hoặc phân số.
  • Đo lường: Các đơn vị đo lường thường được biểu diễn dưới dạng số hữu tỉ.
  • Tỷ lệ: Tỷ lệ giữa hai đại lượng có thể được biểu diễn dưới dạng phân số.

Việc hiểu rõ và vận dụng kiến thức về số hữu tỉ sẽ giúp học sinh giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Kết luận

Bài 4 (3.15) trang 43 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7