Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 14 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 trang 14 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Viết các số \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^5};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{3}\)

Đề bài

Viết các số \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^5};{\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7}\) dưới dạng lũy thừa cơ số \(\frac{1}{3}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 14 vở thực hành Toán 7 1

-Ta sẽ sử dụng tính chất lũy thừa của lũy thừa, để phân tích ra lũy thừa các số trong ngoặc trước

Lời giải chi tiết

Ta có:\(\frac{1}{9} = \frac{{{1^2}}}{{{3^2}}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^2}\)

Suy ra \({\left( {\frac{1}{9}} \right)^5} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^2}} \right]^5} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{2.5}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{10}}.\)

Lại có: \(\frac{1}{{27}} = \frac{{{1^3}}}{{{3^3}}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}\)

Suy ra \({\left( {\frac{1}{{27}}} \right)^7} = {\left[ {{{\left( {\frac{1}{3}} \right)}^3}} \right]^7} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{3.7}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{21}}.\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 trang 14 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên đề thi toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7: Tổng quan

Bài 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7 thường thuộc chương trình học về các phép toán cơ bản với số nguyên, số hữu tỉ, hoặc các bài toán liên quan đến lũy thừa, giá trị tuyệt đối. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức nền tảng và áp dụng đúng các quy tắc, định nghĩa đã học.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 14

Để cung cấp một lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 2 trang 14 trong Vở thực hành Toán 7. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và các đề bài tương tự, chúng ta có thể phân tích các dạng bài tập thường gặp và cách giải:

Dạng 1: Tính toán các biểu thức với số nguyên

Các bài tập thuộc dạng này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, đồng thời tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc trước, nhân chia trước, cộng trừ sau). Ví dụ:

Tính: a) 5 + (-3) - 2; b) (-4) * 2 + 10; c) 15 : 3 - (-1)

Lời giải:

  • a) 5 + (-3) - 2 = 2 - 2 = 0
  • b) (-4) * 2 + 10 = -8 + 10 = 2
  • c) 15 : 3 - (-1) = 5 + 1 = 6

Dạng 2: Tính toán các biểu thức với số hữu tỉ

Khi làm việc với số hữu tỉ, học sinh cần chuyển đổi các số hỗn hợp về phân số, quy đồng mẫu số (nếu cần) và thực hiện các phép toán tương tự như với số nguyên. Ví dụ:

Tính: a) 1/2 + 3/4; b) (-2/3) * 6/5; c) 5/6 : (-1/2)

Lời giải:

  • a) 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4
  • b) (-2/3) * 6/5 = -12/15 = -4/5
  • c) 5/6 : (-1/2) = 5/6 * (-2/1) = -10/6 = -5/3

Dạng 3: Bài toán về giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của một số là khoảng cách từ số đó đến 0 trên trục số. Do đó, |a| = a nếu a ≥ 0 và |a| = -a nếu a < 0. Ví dụ:

Tính: a) |5|; b) |-3|; c) |2 - 7|

Lời giải:

  • a) |5| = 5
  • b) |-3| = 3
  • c) |2 - 7| = |-5| = 5

Dạng 4: Bài toán về lũy thừa

Lũy thừa của một số là tích của số đó với chính nó một số lần. Ví dụ: an = a * a * ... * a (n lần). Ví dụ:

Tính: a) 23; b) (-3)2; c) (1/2)2

Lời giải:

  • a) 23 = 2 * 2 * 2 = 8
  • b) (-3)2 = (-3) * (-3) = 9
  • c) (1/2)2 = (1/2) * (1/2) = 1/4

Mẹo giải bài tập Toán 7 hiệu quả

  • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
  • Nắm vững kiến thức: Ôn lại các định nghĩa, quy tắc, công thức liên quan đến bài tập.
  • Thực hành thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 2 trang 14 Vở thực hành Toán 7 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7