Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (9.8) trang 69, 70 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.8) trang 69, 70 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác cân ABC, (AB = AC). Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.7). a) Khi M thay đổi thì độ dài AM thay đổi. Xác định vị trí của điểm M để độ dài AM nhỏ nhất. b) Chứng minh rằng với mọi điểm M thì (AM < AB).

Đề bài

Cho tam giác cân ABC, \(AB = AC\). Lấy điểm M tùy ý nằm giữa B và C (H.9.7).

Giải bài 2 (9.8) trang 69, 70 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Khi M thay đổi thì độ dài AM thay đổi. Xác định vị trí của điểm M để độ dài AM nhỏ nhất.

b) Chứng minh rằng với mọi điểm M thì \(AM < AB\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (9.8) trang 69, 70 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

+ Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.

+ Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.

Lời giải chi tiết

a) Kẻ đường cao AH của tam giác ABC, ta có AH là đường vuông góc hạ từ điểm A xuống BC. Gọi M là điểm tùy ý nằm giữa B và C. Nếu M khác H thì AM là đường xiên kẻ từ A đến BC. Do đó theo định lí, \(AH < AM\). Vậy AM nhỏ nhất bằng AH khi M trùng H.

b) M là một điểm nằm giữa B và C. Ta cần chứng minh \(AM < AB\). Muốn vậy, ta xét các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nếu \(\widehat {AMB} = {90^o}\), thì AM là đường vuông góc, còn AB là đường xiên kẻ từ A xuống BC theo định lí về đường vuông góc và đường xiên, ta có \(AM < AB\).

Trường hợp 2: Nếu \(\widehat {AMB}\) là góc tù thì trong tam giác AMB, góc AMB lớn nhất nên \(AM < AB\).

Trường hợp 3: Nếu \(\widehat {AMB}\) là góc nhọn thì góc AMC kề bù với nó là góc tù. Trong tam giác AMC, góc AMC là góc lớn nhất. Do đó, \(AM < AC = AB\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (9.8) trang 69, 70 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường liên quan đến việc cộng, trừ, nhân, chia các phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, bao gồm:

  • Quy tắc cộng, trừ hai phân số: Hai phân số có cùng mẫu thì cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Nếu hai phân số không cùng mẫu, ta cần quy đồng mẫu số trước khi cộng, trừ.
  • Quy tắc nhân hai phân số: Nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
  • Quy tắc chia hai phân số: Đảo ngược phân số thứ hai và nhân với phân số thứ nhất.

Phân tích đề bài và tìm hướng giải

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính và loại phép tính cần sử dụng. Việc phân tích đề bài giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có.

Lời giải chi tiết bài 2 (9.8) trang 69, 70

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài tập tương tự.)

Ví dụ minh họa: Tính (1/2) + (2/3) - (1/6)

  1. Bước 1: Quy đồng mẫu số
  2. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 6 là 6. Ta quy đồng các phân số như sau:

    • 1/2 = 3/6
    • 2/3 = 4/6
    • 1/6 = 1/6
  3. Bước 2: Thực hiện phép cộng và trừ
  4. Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức ban đầu, ta có:

    (1/2) + (2/3) - (1/6) = (3/6) + (4/6) - (1/6) = (3 + 4 - 1)/6 = 6/6 = 1

  5. Kết luận: (1/2) + (2/3) - (1/6) = 1

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập trực tiếp yêu cầu thực hiện các phép tính, bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2 có thể xuất hiện dưới các dạng bài tập khác nhau, như:

  • Bài tập tìm x: Ví dụ: Tìm x biết (x + 1/2) * 3/4 = 5/8
  • Bài tập ứng dụng: Các bài toán liên quan đến thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng các phép tính với số hữu tỉ để giải quyết.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ.
  • Sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm x hoặc giải quyết các bài toán ứng dụng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán khó.

Tổng kết

Bài 2 (9.8) trang 69, 70 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc, phân tích đề bài và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7