Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 7

Giải bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7

Bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 2 (2.20). a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): \(\frac{1}{9};\frac{1}{{99}}\). Em có nhận xét gì về kết quả nhận được? b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{{999}}\).

Đề bài

Bài 2 (2.20). a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): \(\frac{1}{9};\frac{1}{{99}}\). Em có nhận xét gì về kết quả nhận được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của \(\frac{1}{{999}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 7 1

Đổi phân số đã cho ra số thập phân.

Lời giải chi tiết

a) Đặt tính chia ta được \(\frac{1}{9} = 0,111111... = 0,\left( 1 \right);\frac{1}{{99}} = 0,010101... = 0,\left( {01} \right)\)

b) Trong hai kết quả ở phần a) ta thấy số chữ số 9 ở mẫu đúng bằng số chữ số của chu kì và chữ số cuối cùng của chu kì là 1 (các chữ số khác đều là 0).

Vì vậy có thể dự đoán \(\frac{1}{{999}} = 0,\left( {001} \right)\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (2.20) trang 32 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc thực hiện các phép tính này.
  • Tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Giao hoán, kết hợp, phân phối.

Lời giải chi tiết bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7

Đề bài: (Đề bài cụ thể của bài 2.20 sẽ được viết ở đây. Ví dụ: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/9; d) 4/5 : 1/2)

Giải:

  1. a) 1/2 + 1/3:

    Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

    1/2 = 3/6

    1/3 = 2/6

    Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

  2. b) 2/5 - 1/4:

    Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 2/5 và 1/4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

    2/5 = 8/20

    1/4 = 5/20

    Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

  3. c) 3/7 * 2/9:

    Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

    3/7 * 2/9 = (3 * 2) / (7 * 9) = 6/63

    Ta có thể rút gọn phân số 6/63 bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 3.

    6/63 = 2/21

  4. d) 4/5 : 1/2:

    Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

    4/5 : 1/2 = 4/5 * 2/1 = 8/5

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2 (2.20), Vở thực hành Toán 7 còn có nhiều bài tập tương tự về số hữu tỉ. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rèn luyện kỹ năng quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
  • Áp dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để đơn giản hóa bài toán.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Tính: a) 2/3 + 1/4; b) 5/6 - 1/3; c) 1/2 * 3/4; d) 2/5 : 1/3
  2. Tìm x: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 2/5 = 1/3; c) x * 1/2 = 2/3; d) x : 1/4 = 3/2

Kết luận

Bài 2 (2.20) trang 32 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7