Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 (3.8) trang 41 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (3.8) trang 41 vở thực hành Toán 7

Giải bài 3 (3.8) trang 41 Vở thực hành Toán 7

Bài 3 (3.8) trang 41 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép nhân và chia số hữu tỉ.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 3 (3.8) trang 41 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài 3 (3.8). Quan sát hình 3.7, giải thích tại sao AB // DC

Đề bài

Bài 3 (3.8). Quan sát hình 3.7, giải thích tại sao AB // DC

Giải bài 3 (3.8) trang 41 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 (3.8) trang 41 vở thực hành Toán 7 2

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau

Lời giải chi tiết

Ta có \(AB \bot AD\) và \(DC \bot AD\) nên AB // DC ( dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 3 (3.8) trang 41 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên soạn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 3 (3.8) trang 41 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 (3.8) trang 41 Vở thực hành Toán 7 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về phép nhân, chia số hữu tỉ, bao gồm quy tắc dấu và cách rút gọn phân số.

Đề bài:

Tính:

  • a) (1/2) . (2/3)
  • b) (3/4) : (5/6)
  • c) (-2/5) . (3/7)
  • d) (-1/3) : (-4/9)

Lời giải:

Để giải các phép tính này, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc sau:

  • Phép nhân hai phân số: (a/b) . (c/d) = (a.c) / (b.d)
  • Phép chia hai phân số: (a/b) : (c/d) = (a/b) . (d/c) = (a.d) / (b.c)
  • Quy tắc dấu:
    • (+) . (+) = (+)
    • (-) . (-) = (+)
    • (+) . (-) = (-)
    • (-) . (+) = (-)
    • (+) : (+) = (+)
    • (-) : (-) = (+)
    • (+) : (-) = (-)
    • (-) : (+) = (-)

Giải chi tiết từng ý:

  1. a) (1/2) . (2/3) = (1.2) / (2.3) = 2/6 = 1/3
  2. b) (3/4) : (5/6) = (3/4) . (6/5) = (3.6) / (4.5) = 18/20 = 9/10
  3. c) (-2/5) . (3/7) = (-2.3) / (5.7) = -6/35
  4. d) (-1/3) : (-4/9) = (-1/3) . (-9/4) = (-1.-9) / (3.4) = 9/12 = 3/4

Kết luận:

Vậy, kết quả của các phép tính là:

  • a) 1/3
  • b) 9/10
  • c) -6/35
  • d) 3/4

Mở rộng kiến thức

Để hiểu rõ hơn về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tham khảo thêm các bài học sau:

  • Phép cộng, trừ số hữu tỉ
  • Phép nhân, chia số hữu tỉ
  • Rút gọn phân số
  • So sánh số hữu tỉ

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể thử giải các bài tập sau:

  • Tính: (2/5) . (1/4)
  • Tính: (-3/7) : (2/3)
  • Tính: (5/6) . (-4/9)
  • Tính: (-1/2) : (-5/8)

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, các em cần chú ý đến quy tắc dấu và cách rút gọn phân số để đảm bảo kết quả chính xác. Ngoài ra, việc hiểu rõ các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ cũng rất quan trọng để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học Toán lớp 7 và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7