Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 111, 112 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 11 trang 111, 112 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bình thu thập số liệu về số học sinh phổ thông của cả nước từ năm 2015 đến năm 2020 và vẽ được biểu đồ dưới đây: a) Số học sinh phổ thông cả nước từ năm 2015 đến năm 2020 có xu thế tăng hay giảm? b) Hãy lập bảng thống kê về số lượng học sinh phổ thông của cả nước từ năm 2015 đến năm 2020. c) Theo em, Bình đã dùng cách nào trong các cách thu thập dữ liệu đã học để có được số liệu trên?

Đề bài

Bình thu thập số liệu về số học sinh phổ thông của cả nước từ năm 2015 đến năm 2020 và vẽ được biểu đồ dưới đây:

Giải bài 11 trang 111, 112 vở thực hành Toán 7 tập 2 1a) Số học sinh phổ thông cả nước từ năm 2015 đến năm 2020 có xu thế tăng hay giảm?b) Hãy lập bảng thống kê về số lượng học sinh phổ thông của cả nước từ năm 2015 đến năm 2020.c) Theo em, Bình đã dùng cách nào trong các cách thu thập dữ liệu đã học để có được số liệu trên?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 111, 112 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) Quan sát biểu đồ và rút ra nhận xét.

b) Quan sát biểu đồ và lập bảng thống kê.

c) Bình có thể thu thập số liệu này từ các nguồn có sẵn như sách, báo, internet, tài liệu.

Lời giải chi tiết

a) Số học sinh phổ thông cả nước từ năm 2015 đến năm 2020 có xu thế tăng.

b) Bảng thống kê:

Giải bài 11 trang 111, 112 vở thực hành Toán 7 tập 2 3

c) Bình có thể thu thập số liệu này từ các nguồn có sẵn như sách, báo, internet, tài liệu.

Chẳng hạn, Bình có thể vào website của Tổng cục thống kê để tra số liệu.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 11 trang 111, 112 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Chi tiết và Dễ hiểu

Bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán này.

Phần 1: Nội dung bài tập

Bài 11 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cả số dương và số âm. Các phép tính có thể là cộng, trừ, nhân, chia, hoặc kết hợp nhiều phép tính trong một biểu thức. Ví dụ, một dạng bài tập thường gặp là:

  • Tính: a) (1/2) + (2/3)
  • Tính: b) (-3/4) - (1/2)
  • Tính: c) (2/5) * (-1/3)
  • Tính: d) (-4/7) : (2/3)

Ngoài ra, bài tập còn có thể yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức, tìm x, hoặc giải phương trình chứa số hữu tỉ.

Phần 2: Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài để xác định các phép toán cần thực hiện, cũng như thứ tự thực hiện các phép toán.
  2. Áp dụng các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ: Sử dụng các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính.
  3. Rút gọn biểu thức (nếu có thể): Sau khi thực hiện các phép tính, hãy rút gọn biểu thức để có kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Phần 3: Lời giải chi tiết bài 11 trang 111, 112

Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số câu hỏi trong bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3)

Để tính tổng của hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, ta có:

(1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6

Ví dụ 2: Tính (-3/4) - (1/2)

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 2 là 4. Do đó, ta có:

(-3/4) - (1/2) = (-3/4) - (2/4) = (-3-2)/4 = -5/4

Ví dụ 3: Tính (2/5) * (-1/3)

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:

(2/5) * (-1/3) = (2 * -1) / (5 * 3) = -2/15

Ví dụ 4: Tính (-4/7) : (2/3)

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:

(-4/7) : (2/3) = (-4/7) * (3/2) = (-4 * 3) / (7 * 2) = -12/14 = -6/7

Phần 4: Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 tập 2, hoặc tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.

Phần 5: Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý một số điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ hai phân số, cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép tính.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép tính, hãy rút gọn phân số để có kết quả cuối cùng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 11 trang 111, 112 Vở thực hành Toán 7 tập 2 và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7