Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 (4.38) trang 79 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (4.38) trang 79 vở thực hành Toán 7

Giải bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7

Bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 5 (4.38). Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A có \(\widehat A = {120^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc AB, AC. Chứng minh rằng a) \(\Delta BAM = \Delta CAN\) b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

Đề bài

Bài 5 (4.38). Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A có \(\widehat A = {120^o}\). Trên cạnh BC lấy điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc AB, AC. Chứng minh rằng

a) \(\Delta BAM = \Delta CAN\)

b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

Giải bài 5 (4.38) trang 79 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 (4.38) trang 79 vở thực hành Toán 7 2

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau.

Lời giải chi tiết

GT

\(\Delta ABC\)cân tại A,\(\widehat A = {120^o};M,N \in BC;\widehat {MAB} = \widehat {NAC} = {90^o}\)

KL

a) \(\Delta BAM = \Delta CAN\)

b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

a) Ta thấy hai tam giác BAM và CAN vuông tại M, N và có:

AB = AC, \(\widehat {ABM} = \widehat {ACN}\)( do \(\Delta ABC\)cân tại A).

Vậy \(\Delta BAM = \Delta CAN\) (cạnh góc vuông – góc nhọn).

b) Ta có \(\widehat B = \widehat C\) và \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\). Suy ra \(\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - \widehat A}}{2} = {30^o}\)

Mặt khác \(\widehat {NAB} = \widehat {CAB} - \widehat {CAN} = {120^o} - {90^o} = {30^o} = \widehat {NBA}\)

Do đó \(\Delta ANB\) cân tại N. Tương tự ta có

\(\widehat {MAC} = \widehat {BAC} - \widehat {BAM} = {120^o} - {90^o} = {30^o} = \widehat {MCA}\)

Suy ra \(\Delta AMC\) cân tại M.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 5 (4.38) trang 79 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc tính toán liên quan.

Nội dung bài tập 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường là các phép cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập có thể được trình bày dưới dạng các biểu thức số hoặc các bài toán có ngữ cảnh thực tế. Mục tiêu của bài tập là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Phương pháp giải bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7

Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định rõ yêu cầu của bài tập: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện được cung cấp.
  2. Chuyển đổi các số về dạng số hữu tỉ: Nếu bài tập có chứa các số thập phân hoặc phân số, cần chuyển đổi chúng về dạng số hữu tỉ để thực hiện các phép tính.
  3. Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến phép nhân, chia, cộng, trừ.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện các phép tính, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức sau: A = (1/2 + 1/3) * 2/5

Giải:

  • Bước 1: Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  • Bước 2: Thực hiện phép nhân: A = 5/6 * 2/5 = 10/30 = 1/3

Vậy, giá trị của biểu thức A là 1/3.

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7

Các bài tập thường gặp trong bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7 bao gồm:

  • Bài tập tính giá trị của biểu thức: Yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức chứa các phép toán trên số hữu tỉ.
  • Bài tập giải phương trình: Yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản chứa số hữu tỉ.
  • Bài tập ứng dụng: Yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài 5 (4.38) trang 79 Vở thực hành Toán 7

Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Giaitoan.edu.vn – Nơi học Toán hiệu quả

Giaitoan.edu.vn là một website học Toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em học Toán một cách hiệu quả và tự tin.

Hãy truy cập Giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học Toán hữu ích!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7