Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (7.7) trang 30 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.7) trang 30 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hai đa thức: (Pleft( x right) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} - 4{x^3}) và (Qleft( x right) = 3x - 4{x^3} + 8{x^2} - 5x + 4{x^3} + 5). a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến. b) Sử dụng kết quả câu a để tính P(1), P(0), Q(-1) và Q(0).

Đề bài

Cho hai đa thức:

\(P\left( x \right) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} - 4{x^3}\) và \(Q\left( x \right) = 3x - 4{x^3} + 8{x^2} - 5x + 4{x^3} + 5\).

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Sử dụng kết quả câu a để tính P(1), P(0), Q(-1) và Q(0).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (7.7) trang 30 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) + Bước 1: Cộng, trừ các đơn thức cùng bậc để thu được đa thức thu gọn không chứa hai đơn thức nào cùng bậc.

+ Bước 2: Sắp xếp đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Thay từng giá trị của x vào P(x), Q(x) đã thu gọn và tính.

Lời giải chi tiết

a) Thu gọn:

\(P\left( x \right) = 5{x^3} + 2{x^4} - {x^2} + 3{x^2} - {x^3} - 2{x^4} - 4{x^3}\)

\( = \left( {5{x^3} - {x^3} - 4{x^3}} \right) + \left( {2{x^4} - 2{x^4}} \right) + \left( { - {x^2} + 3{x^2}} \right)\)

\( = 2{x^2}\)

\(Q\left( x \right) = 3x - 4{x^3} + 8{x^2} - 5x + 4{x^3} + 5\)

\( = \left( {3x - 5x} \right) + \left( {4{x^3} - 4{x^3}} \right) + 8{x^2} + 5\)

\( = 8{x^2} - 2x + 5\)

b) Từ kết quả trên, ta có \(P\left( 1 \right) = 2;P\left( 0 \right) = 0;Q\left( { - 1} \right) = 15;Q\left( 0 \right) = 5\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (7.7) trang 30 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và áp dụng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

Nội dung bài tập

Bài tập thường bao gồm các biểu thức số hữu tỉ cần tính toán, hoặc các bài toán thực tế yêu cầu sử dụng các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết.

Phương pháp giải

Để giải bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm số hữu tỉ: Hiểu rõ số hữu tỉ là gì, cách biểu diễn số hữu tỉ.
  • Các phép toán trên số hữu tỉ: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Quy tắc về dấu của số hữu tỉ: Biết cách xác định dấu của kết quả khi thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ.
  • Thứ tự thực hiện các phép toán: Tuân thủ đúng thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc, nhân chia trước, cộng trừ sau).

Lời giải chi tiết bài 4 (7.7) trang 30

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm từng bước giải, giải thích rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ:)

Ví dụ 1: Tính (1/2) + (2/3)

Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.

Bước 2: Quy đồng mẫu số của hai phân số: (1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6).

Bước 3: Cộng hai phân số đã quy đồng: (3/6) + (4/6) = (7/6).

Vậy, (1/2) + (2/3) = (7/6).

Ví dụ 2: Tính (-3/4) * (2/5)

Bước 1: Nhân hai phân số: (-3/4) * (2/5) = (-3 * 2) / (4 * 5) = -6/20.

Bước 2: Rút gọn phân số: -6/20 = -3/10.

Vậy, (-3/4) * (2/5) = -3/10.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Tính: (5/6) - (1/3)
  2. Tính: (-2/7) : (4/5)
  3. Tính: (1/4) * (8/9)
  4. Tính: (3/5) + (-2/7)

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
  • Sử dụng đúng các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Kết luận

Bài 4 (7.7) trang 30 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tổng hợp các quy tắc về số hữu tỉ

Phép toánQuy tắc
Cộng hai số hữu tỉ cùng dấuCộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Cộng hai số hữu tỉ khác dấuLấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ nguyên dấu của số lớn
Nhân hai số hữu tỉ cùng dấuNhân các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu
Nhân hai số hữu tỉ khác dấuNhân các giá trị tuyệt đối và đổi dấu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7