Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 7

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 7

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 5, 6 Vở Thực Hành Toán 7

Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 7 trang 5 và 6 trong Vở thực hành? giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy, cung cấp đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc làm bài tập trắc nghiệm đòi hỏi sự chính xác và nhanh nhạy. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn bộ giải đáp đầy đủ, giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng câu hỏi.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Câu 1 trang 5

    Khẳng định nào dưới đây là đúng?

    1. \(20 \in \mathbb{Z}\) và \(20 \notin \mathbb{Q};\)
    2. \(20 \notin \mathbb{Z}\) và \(20 \in \mathbb{Q};\)
    3. \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q};\)
    4. \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Q};\)

    Phương pháp giải:

     Kiểm tra từng ý, chú ý \(\mathbb{Z}\) là số nguyên \(\mathbb{Q}\) là số hữu tỉ

    Lời giải chi tiết:

    Đáp án đúng là C

    Ta có: \(20 \in \mathbb{Z}\) mà \(20 = \frac{{20}}{1} \in \mathbb{Q}.\) Do đó A và B sai.

    Ta lại có: \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q}.\) Do đó C đúng.

    Vì \(\frac{{ - 7}}{5}\) là số hữu tỉ không là số nguyên nên \(\frac{{ - 7}}{5} \notin \mathbb{Z}.\) Do đó D sai.

    Câu 3 trang 6

      Số đối số hữu tỉ \( - 1,2\) và \(\frac{7}{6}\) là:

      1. 1,2 và \(\frac{7}{6};\)
      2. 1,2 và \( - \frac{7}{6};\)
      3. \( - 1,2\) và \(\frac{7}{6}\);
      4. \( - 1,2\)và \( - \frac{7}{6};\)

      Phương pháp giải:

      Ta tính số đối của từng số.

      Lời giải chi tiết:

      Đáp án đúng là B

      Số đối của số hữu tỉ \( - 1,2\)là 1,2;

      Số đối của số hữu tỉ \(\frac{7}{6}\) là \(\frac{{ - 7}}{6}\)

      Câu 4 trang 6

        Khẳng định nào dưới đây là sai?

        1. Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0;
        2. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0;
        3. Số 0 không là số hữu tỉ;
        4. Hỗn số là một số hữu tỉ;

        Phương pháp giải:

        Nắm rõ định nghĩa số hữu tỉ, hỗn số

        Lời giải chi tiết:

        Đáp án đúng là C

        Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0, số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Do đó A và B đúng

        Số 0 là số hữu tỉ vì số \(0 = \frac{0}{1}\). Do đó C sai.

        Hỗn số là một số hữu tỉ phát biểu đúng vì hỗn số viết được dưới dạng phân số. Do đó D đúng.

        Câu 2 trang 5

          Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}?\)

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 7 1 1

          1. Điểm \(A\)
          2. Điểm \(B\)
          3. Điểm \(C\)
          4. Điểm \(D\)

          Phương pháp giải:

          - Đổi \(1\frac{3}{4}\) về phân số (hoặc số thập phân).

          - Xác định các điểm trên ứng với số nào trên trục số.

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là D

          Ta có: \(1\frac{3}{4} = \frac{7}{4}\) là số hữu tỉ dương nên loại điểm \(A\)và điểm \(B\).

          Điểm \(C\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 1.

          Do đó còn lại điểm duy nhất là điểm \(D\).

          Vậy điểm \(D\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}\).

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1 trang 5
          • Câu 2 trang 5
          • Câu 3 trang 6
          • Câu 4 trang 6

          Khẳng định nào dưới đây là đúng?

          1. \(20 \in \mathbb{Z}\) và \(20 \notin \mathbb{Q};\)
          2. \(20 \notin \mathbb{Z}\) và \(20 \in \mathbb{Q};\)
          3. \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q};\)
          4. \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Z}\) và \(\frac{{ - 7}}{5} \in \mathbb{Q};\)

          Phương pháp giải:

           Kiểm tra từng ý, chú ý \(\mathbb{Z}\) là số nguyên \(\mathbb{Q}\) là số hữu tỉ

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là C

          Ta có: \(20 \in \mathbb{Z}\) mà \(20 = \frac{{20}}{1} \in \mathbb{Q}.\) Do đó A và B sai.

          Ta lại có: \(\frac{7}{5} \notin \mathbb{Z}\) và \(\frac{7}{5} \in \mathbb{Q}.\) Do đó C đúng.

          Vì \(\frac{{ - 7}}{5}\) là số hữu tỉ không là số nguyên nên \(\frac{{ - 7}}{5} \notin \mathbb{Z}.\) Do đó D sai.

          Điểm nào sau đây biểu diễn số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}?\)

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 7 1

          1. Điểm \(A\)
          2. Điểm \(B\)
          3. Điểm \(C\)
          4. Điểm \(D\)

          Phương pháp giải:

          - Đổi \(1\frac{3}{4}\) về phân số (hoặc số thập phân).

          - Xác định các điểm trên ứng với số nào trên trục số.

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là D

          Ta có: \(1\frac{3}{4} = \frac{7}{4}\) là số hữu tỉ dương nên loại điểm \(A\)và điểm \(B\).

          Điểm \(C\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ 1.

          Do đó còn lại điểm duy nhất là điểm \(D\).

          Vậy điểm \(D\)là điểm biểu diễn cho số hữu tỉ \(1\frac{3}{4}\).

          Số đối số hữu tỉ \( - 1,2\) và \(\frac{7}{6}\) là:

          1. 1,2 và \(\frac{7}{6};\)
          2. 1,2 và \( - \frac{7}{6};\)
          3. \( - 1,2\) và \(\frac{7}{6}\);
          4. \( - 1,2\)và \( - \frac{7}{6};\)

          Phương pháp giải:

          Ta tính số đối của từng số.

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là B

          Số đối của số hữu tỉ \( - 1,2\)là 1,2;

          Số đối của số hữu tỉ \(\frac{7}{6}\) là \(\frac{{ - 7}}{6}\)

          Khẳng định nào dưới đây là sai?

          1. Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0;
          2. Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0;
          3. Số 0 không là số hữu tỉ;
          4. Hỗn số là một số hữu tỉ;

          Phương pháp giải:

          Nắm rõ định nghĩa số hữu tỉ, hỗn số

          Lời giải chi tiết:

          Đáp án đúng là C

          Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0, số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Do đó A và B đúng

          Số 0 là số hữu tỉ vì số \(0 = \frac{0}{1}\). Do đó C sai.

          Hỗn số là một số hữu tỉ phát biểu đúng vì hỗn số viết được dưới dạng phân số. Do đó D đúng.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

          Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Trang 5, 6 Vở Thực Hành Toán 7: Hướng Dẫn Chi Tiết

          Trang 5 và 6 của Vở thực hành Toán 7 tập trung vào các chủ đề cơ bản như tập hợp, số tự nhiên, phép toán trên số tự nhiên và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

          1. Tổng Quan Về Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm

          Các câu hỏi trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 7 trang 5 và 6 thường xoay quanh các dạng bài sau:

          • Xác định các phần tử của tập hợp: Bài tập yêu cầu xác định xem một phần tử có thuộc một tập hợp cho trước hay không.
          • Thực hiện các phép toán trên số tự nhiên: Cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, tính giá trị biểu thức.
          • Áp dụng các tính chất của phép toán: Giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân.
          • Giải các bài toán có liên quan đến số tự nhiên: Bài toán về tuổi, bài toán về số lượng, bài toán về giá cả.

          2. Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm (Ví dụ)

          Để minh họa, chúng ta sẽ cùng giải một số câu hỏi trắc nghiệm tiêu biểu:

          Ví dụ 1:

          Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5}. Hỏi số 6 có thuộc tập hợp A không?

          Lời giải: Số 6 không thuộc tập hợp A vì nó không nằm trong dấu ngoặc nhọn chứa các phần tử của tập hợp A.

          Ví dụ 2:

          Tính: 12 + 25 = ?

          Lời giải: 12 + 25 = 37

          Ví dụ 3:

          Tìm số lớn nhất trong các số sau: 10, 5, 15, 8.

          Lời giải: Số lớn nhất trong các số đã cho là 15.

          3. Mẹo Giải Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 7 Hiệu Quả

          Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 một cách nhanh chóng và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
          • Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng kiến thức và kỹ năng của mình để loại trừ các đáp án không hợp lý.
          • Thử lại đáp án: Sau khi chọn được đáp án, hãy thử lại bằng cách thay thế vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

          4. Tại Sao Nên Chọn giaitoan.edu.vn Để Giải Toán 7?

          giaitoan.edu.vn cung cấp:

          • Lời giải chi tiết và dễ hiểu: Giúp bạn hiểu rõ bản chất của từng câu hỏi.
          • Đáp án chính xác: Được kiểm tra kỹ lưỡng bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm.
          • Giao diện thân thiện: Dễ dàng sử dụng và tìm kiếm thông tin.
          • Học toán online mọi lúc mọi nơi: Tiết kiệm thời gian và công sức.

          5. Các Chủ Đề Toán 7 Liên Quan

          Ngoài giải câu hỏi trắc nghiệm trang 5, 6 Vở thực hành Toán 7, giaitoan.edu.vn còn cung cấp lời giải cho các chủ đề khác trong chương trình Toán 7, bao gồm:

          • Số hữu tỉ
          • Tỉ lệ thức
          • Đa thức
          • Hình học

          6. Bảng Tổng Hợp Các Tính Chất Quan Trọng Của Phép Toán

          Phép ToánTính Chất
          CộngGiao hoán (a + b = b + a), Kết hợp (a + (b + c) = (a + b) + c)
          NhânGiao hoán (a * b = b * a), Kết hợp (a * (b * c) = (a * b) * c), Phân phối (a * (b + c) = a * b + a * c)

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và lời giải đầy đủ trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm Toán 7 trang 5 và 6 Vở thực hành. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7