Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (9.36) trang 86 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (9.36) trang 86 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (9.36) trang 86 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 1 (9.36) trang 86 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC có (widehat {BAC}) là một góc tù. Lấy điểm D nằm giữa A và B; lấy điểm E nằm giữa A và C (H.9.43). Chứng minh (DE < BC).

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(\widehat {BAC}\) là một góc tù. Lấy điểm D nằm giữa A và B; lấy điểm E nằm giữa A và C (H.9.43).

Giải bài 1 (9.36) trang 86 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Chứng minh \(DE < BC\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (9.36) trang 86 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

Chứng minh \(DE < BE\), \(BE < BC\) suy ra \(DE < BC\).

Lời giải chi tiết

Nối B với E. Trong tam giác BDE, góc A tù (do \(\widehat {BAC}\) là góc tù), nên \(DE < BE\).

Trong tam giác BEC, góc BEC tù (cũng do \(\widehat {BAC}\) là góc tù) nên \(BE < BC\).

Suy ra \(DE < BC\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (9.36) trang 86 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (9.36) trang 86 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 1 (9.36) trang 86 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như quy tắc chuyển đổi phân số về dạng tối giản.

Nội dung bài tập:

Bài tập bao gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và số thập phân. Ví dụ:

  • a) 1/2 + 3/4
  • b) 5/6 - 2/3
  • c) 2/5 * 3/7
  • d) 4/9 : 2/3

Phương pháp giải:

Để giải các bài tập này, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định các phép tính cần thực hiện.
  2. Bước 2: Chuyển đổi các phân số về dạng tối giản (nếu có thể).
  3. Bước 3: Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  4. Bước 4: Rút gọn kết quả về dạng tối giản (nếu có thể).

Lời giải chi tiết:

a) 1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4

b) 5/6 - 2/3 = 5/6 - 4/6 = 1/6

c) 2/5 * 3/7 = 6/35

d) 4/9 : 2/3 = 4/9 * 3/2 = 12/18 = 2/3

Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, cần chú ý đến dấu của các số. Nếu các số có dấu khác nhau, ta thực hiện các phép tính cộng, trừ theo quy tắc dấu.

Bài tập tương tự:

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải toán về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 86 Vở thực hành Toán 7 tập 2
  • Bài 3 trang 87 Vở thực hành Toán 7 tập 2
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 tập 2

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế:

Số hữu tỉ được sử dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích
  • Tính tỷ lệ, phần trăm

Tổng kết:

Bài 1 (9.36) trang 86 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững các quy tắc về số hữu tỉ và thực hành giải nhiều bài tập tương tự sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.

Phép tínhKết quả
1/2 + 3/45/4
5/6 - 2/31/6
2/5 * 3/76/35
4/9 : 2/32/3

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ dễ dàng giải bài tập và hiểu rõ hơn về số hữu tỉ. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7