Bạn đang gặp khó khăn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm Toán 7 tập 2 trang 46? Đừng lo lắng, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp cho bạn lời giải chi tiết và dễ hiểu nhất. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục môn Toán.
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó: A. A luôn chia hết cho B. B. A chia hết cho B nếu hệ số của A chia hết cho hệ số của B. C. A chia hết cho B nếu bậc của A nhỏ hơn bậc của B. D. A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Trả lời Câu 1 trang 46 Vở thực hành Toán 7
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó:
A. A luôn chia hết cho B.
B. A chia hết cho B nếu hệ số của A chia hết cho hệ số của B.
C. A chia hết cho B nếu bậc của A nhỏ hơn bậc của B.
D. A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Phương pháp giải:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó, A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Lời giải chi tiết:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó, A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 46 Vở thực hành Toán 7
Hãy tìm các đơn thức M, N và P sao cho ta có phép chia hết:
\(\left( {6{x^4} + M - {x^2}} \right):N = P + 3x + \frac{1}{3}\).
A. \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\).
B. \(M = 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\).
C. \(M = - 9{x^3};N = 3{x^2};P = - 2{x^2}\).
D. \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = 2{x^2}\).
Phương pháp giải:
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (phép chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi cộng các kết quả thu được.
Lời giải chi tiết:
Với \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\) ta có:
\(\left( {6{x^4} + M - {x^2}} \right):N = \left( {6{x^4} - 9{x^3} - {x^2}} \right): - 3{x^2} = - 2{x^2} + 3x + \frac{1}{3}\); \(P + 3x + \frac{1}{3} = - 2{x^2} + 3x + \frac{1}{3}\).
Do đó, với \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\) thì \(\left( {6{x^4} + M - {x^2}} \right):N = P + 3x + \frac{1}{3}\).
Chọn A
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 46 Vở thực hành Toán 7
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó:
A. A luôn chia hết cho B.
B. A chia hết cho B nếu hệ số của A chia hết cho hệ số của B.
C. A chia hết cho B nếu bậc của A nhỏ hơn bậc của B.
D. A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Phương pháp giải:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó, A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Lời giải chi tiết:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0. Khi đó, A chia hết cho B nếu bậc của A không nhỏ hơn bậc của B.
Chọn D
Trả lời Câu 2 trang 46 Vở thực hành Toán 7
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó thương của phép chia A cho B là một đơn thức:
A. Có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
B. Có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng thương các bậc của hai đơn thức đã cho.
C. Có hệ số bằng hiệu các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
D. Có hệ số bằng hiệu các hệ số và có bậc bằng thương các bậc của hai đơn thức đã cho.
Phương pháp giải:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó, thương của phép chia A cho B là một đơn thức có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó, thương của phép chia A cho B là một đơn thức có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
Chọn A
Trả lời Câu 3 trang 46 Vở thực hành Toán 7
Hãy tìm các đơn thức M, N và P sao cho ta có phép chia hết:
\(\left( {6{x^4} + M - {x^2}} \right):N = P + 3x + \frac{1}{3}\).
A. \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\).
B. \(M = 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\).
C. \(M = - 9{x^3};N = 3{x^2};P = - 2{x^2}\).
D. \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = 2{x^2}\).
Phương pháp giải:
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (phép chia hết), ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức rồi cộng các kết quả thu được.
Lời giải chi tiết:
Với \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\) ta có:
\(\left( {6{x^4} + M - {x^2}} \right):N = \left( {6{x^4} - 9{x^3} - {x^2}} \right): - 3{x^2} = - 2{x^2} + 3x + \frac{1}{3}\); \(P + 3x + \frac{1}{3} = - 2{x^2} + 3x + \frac{1}{3}\).
Do đó, với \(M = - 9{x^3};N = - 3{x^2};P = - 2{x^2}\) thì \(\left( {6{x^4} + M - {x^2}} \right):N = P + 3x + \frac{1}{3}\).
Chọn A
Trả lời Câu 2 trang 46 Vở thực hành Toán 7
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó thương của phép chia A cho B là một đơn thức:
A. Có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
B. Có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng thương các bậc của hai đơn thức đã cho.
C. Có hệ số bằng hiệu các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
D. Có hệ số bằng hiệu các hệ số và có bậc bằng thương các bậc của hai đơn thức đã cho.
Phương pháp giải:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó, thương của phép chia A cho B là một đơn thức có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Cho hai đơn thức A và B có hệ số khác 0 sao cho A chia hết cho B. Khi đó, thương của phép chia A cho B là một đơn thức có hệ số bằng thương các hệ số và có bậc bằng hiệu các bậc của hai đơn thức đã cho.
Chọn A
Trang 46 Vở thực hành Toán 7 tập 2 chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các kiến thức đã học trong chương. Để giải tốt các bài tập này, học sinh cần nắm vững lý thuyết, hiểu rõ các định nghĩa và công thức. Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm:
Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Ví dụ: Câu 1 yêu cầu tính giá trị của biểu thức. Ta cần áp dụng quy tắc ưu tiên các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) để có kết quả chính xác.
Giải thích chi tiết cách giải câu 2, tương tự như câu 1. Ví dụ: Câu 2 yêu cầu tìm x thỏa mãn phương trình. Ta cần thực hiện các phép biến đổi đại số để đưa phương trình về dạng đơn giản và tìm ra giá trị của x.
Giải thích chi tiết cách giải câu 3, tương tự như câu 1 và 2. Ví dụ: Câu 3 yêu cầu chứng minh một đẳng thức. Ta cần sử dụng các tính chất của phép toán và các quy tắc biến đổi để chứng minh đẳng thức đúng.
Để giải tốt các bài tập trắc nghiệm trang 46, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập trắc nghiệm Toán 7 hiệu quả:
Công thức | Mô tả |
---|---|
a + b = b + a | Tính chất giao hoán của phép cộng |
a * b = b * a | Tính chất giao hoán của phép nhân |
a * (b + c) = a * b + a * c | Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng |
Đây chỉ là một số công thức cơ bản, bạn cần học thêm các công thức khác để giải quyết các bài toán phức tạp hơn. |
Hy vọng với lời giải chi tiết và các kiến thức bổ trợ trên, bạn đã có thể tự tin giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 46 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!