Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (4.16) trang 66 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (4.16) trang 66 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7

Bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Bài 1 (4.16). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, AC = DF, (widehat A = widehat D = {60^o}), BC = 6cm, (widehat {ABC} = {45^o}). Hãy tính độ dài cạnh EF và số đo các góc C, E, F.

Đề bài

Bài 1 (4.16). Cho hai tam giác ABC và DEF thỏa mãn AB = DE, AC = DF, \(\widehat A = \widehat D = {60^o}\), BC = 6cm, \(\widehat {ABC} = {45^o}\). Hãy tính độ dài cạnh EF và số đo các góc C, E, F.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (4.16) trang 66 vở thực hành Toán 7 1

Chứng minh hai tam giác ABC và DEF bằng nhau

Lời giải chi tiết

Giải bài 1 (4.16) trang 66 vở thực hành Toán 7 2

GT

\(\Delta ABC,\Delta DEF,AB = DE,AC = DF\)

\(\widehat A = \widehat D = {60^o}\), BC = 6cm, \(\widehat {ABC} = {45^o}\)

KL

Tính \(EF,\widehat C,\widehat E,\widehat F\).

Từ giả thiết ta suy ra \(\Delta ABC = \Delta DEF\) (c.g.c) vì AB = DE, AC = DF, \(\widehat A = \widehat D = {60^o}\)(theo giả thiết).

Do các cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau là bằng nhau nên ta có:

EF = BC = 6cm, \(\widehat E = \widehat B = {45^o},\widehat C = \widehat F\)

Do tổng ba góc trong tam giác ABC bằng \({180^o}\) nên

\(\widehat C = {180^o} - \widehat A - \widehat B = {75^o} \Rightarrow \widehat F = {75^o}\)

Kết luận EF = 6cm, \(\widehat E = {45^o},\widehat C = \widehat F = {75^o}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (4.16) trang 66 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình Toán lớp 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, cũng như các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán này.

Nội dung bài tập

Bài 1 (4.16) thường bao gồm các biểu thức số học yêu cầu học sinh tính toán giá trị. Các biểu thức này có thể chứa các số hữu tỉ dương, âm, phân số, hỗn số và các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó mới thực hiện các phép toán bên ngoài ngoặc.

Phương pháp giải

Để giải bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Đọc kỹ đề bài và xác định các phép toán cộng, trừ, nhân, chia cần thực hiện.
  2. Thực hiện các phép toán trong ngoặc trước: Nếu biểu thức có chứa các ngoặc, hãy thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.
  3. Thực hiện các phép toán nhân, chia trước: Sau khi đã thực hiện các phép toán trong ngoặc, hãy thực hiện các phép toán nhân, chia trước.
  4. Thực hiện các phép toán cộng, trừ sau: Cuối cùng, hãy thực hiện các phép toán cộng, trừ.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi đã tính toán xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức sau:

(1/2 + 1/3) * 4 - 2/5

Các bước giải như sau:

  1. Bước 1: Tính giá trị trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. Bước 2: Thực hiện phép nhân: (5/6) * 4 = 20/6 = 10/3
  3. Bước 3: Thực hiện phép trừ: 10/3 - 2/5 = 50/15 - 6/15 = 44/15

Vậy, giá trị của biểu thức (1/2 + 1/3) * 4 - 2/5 là 44/15.

Lưu ý quan trọng

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán (ngoặc, nhân chia, cộng trừ).
  • Chú ý đến dấu của các số hữu tỉ (dương, âm).
  • Biến đổi phân số về dạng tối giản trước khi thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  • Tính giá trị của biểu thức: (2/3 - 1/4) * 6 + 1/2
  • Tính giá trị của biểu thức: 5/7 * (1/2 + 3/4) - 1/3
  • Tìm x biết: x + 1/2 = 3/4

Kết luận

Giải bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7 đòi hỏi học sinh phải nắm vững các quy tắc về số hữu tỉ và thứ tự thực hiện các phép toán. Bằng cách áp dụng phương pháp giải đúng đắn và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 (4.16) trang 66 Vở thực hành Toán 7 và đạt được kết quả tốt nhất trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7