Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 10 trang 110, 111 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 10 trang 110, 111 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 10 trang 110, 111 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 10 trang 110, 111 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tỉ lệ thức và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 10 trang 110, 111 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho (BD = BA) và H là trung điểm của AD. Tia BH cắt AC tại E. Tia DE cắt BA tại M. Chứng minh rằng: a) (Delta ABH = Delta DBH). b) Tam giác AED cân. c) (EM > ED). d) Tam giác BCM là tam giác đều và (CE = 2EA), biết (widehat {ABC} = {60^o}).

Đề bài

Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D là điểm thuộc cạnh BC sao cho \(BD = BA\) và H là trung điểm của AD. Tia BH cắt AC tại E. Tia DE cắt BA tại M. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta ABH = \Delta DBH\).

b) Tam giác AED cân.

c) \(EM > ED\).

d) Tam giác BCM là tam giác đều và \(CE = 2EA\), biết \(\widehat {ABC} = {60^o}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10 trang 110, 111 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Chứng minh \(\Delta ABH = \Delta DBH\) (c.c.c).

b) Chứng minh\(\Delta BAE = \Delta BDE\) (c.g.c) suy ra \(EA = ED\), suy ra tam giác AED cân.

c) + Chứng minh \(\Delta EAM = \Delta EDC\) (g.c.g). Suy ra \(EM = EC\)

+ \(\Delta EDC\) vuông tại D nên \(EC > ED\). Do đó, \(EM > ED\).

d) + Chỉ ra \(AM = DC\), mà \(BA = BD\) nên \(BM = BC\), suy ra \(\Delta BMC\) cân tại B.

+ Lại có \(\widehat {ABC} = {60^o}\) nên \(\Delta BMC\) là tam giác đều.

+ Chứng minh CA, MD là đường cao cũng là đường trung tuyến của \(\Delta BMC\), suy ra E là trọng tâm của \(\Delta BMC\) nên \(CE = 2EA\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 10 trang 110, 111 vở thực hành Toán 7 tập 2 2

a) \(\Delta ABH\) và \(\Delta DBH\) có:

\(BA = BD\) (theo giả thiết).

BH là cạnh chung

\(AH = DH\) (H là trung điểm của AD)

Nên \(\Delta ABH = \Delta DBH\) (c.c.c).

b) Ta có: \(\Delta ABH = \Delta DBH\) (chứng minh trên), suy ra \(\widehat {ABE} = \widehat {DBE}\) (hai góc tương ứng)

\(\Delta BAE\) và \(\Delta BDE\) có:

\(BA = BD\) (giả thiết).

\(\widehat {ABE} = \widehat {DBE}\) (chứng minh trên)

BE là cạnh chung

Nên \(\Delta BAE = \Delta BDE\) (c.g.c) suy ra \(EA = ED\) (hai cạnh tương ứng).

Nên \(\Delta ADE\) cân tại E (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

c) \(\Delta BAE = \Delta BDE\) (chứng minh trên) nên \(\widehat {BDE} = \widehat {BAE} = {90^o}\).

\(\Delta EAM\) và \(\Delta EDC\) có:

\(\widehat {EAM} = \widehat {EDC} = {90^o}\),

\(EA = ED\) (chứng minh trên),

\(\widehat {AEM} = \widehat {DEC}\) (hai góc đối đỉnh).

Nên \(\Delta EAM = \Delta EDC\) (g.c.g). Suy ra \(EM = EC\).

\(\Delta EDC\) vuông tại D nên \(EC > ED\) (quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác).

Mà \(EC = EM\) (chứng minh trên) nên \(EM > ED\).

d) Ta có \(\Delta EAM = \Delta EDC\) (chứng minh trên) suy ra \(AM = DC\) (hai cạnh tương ứng).

Mà \(BA = BD\) (giả thiết) nên \(BM = BC\).

\(\Delta BMC\) có: \(BM = BC\) (chứng minh trên)

Nên \(\Delta BMC\) cân tại B (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Mà \(\widehat {ABC} = {60^o}\). Nên \(\Delta BMC\) là tam giác đều.

Mặt khác \(CA \bot BM\) nên CA là đường cao cũng là đường trung tuyến của \(\Delta BMC\), \(MD \bot BC\) nên MD là đường cao cũng là đường trung tuyến của \(\Delta BMC\).

Từ đó suy ra E là trọng tâm của \(\Delta BMC\) nên \(CE = 2EA\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 10 trang 110, 111 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán math. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 10 trang 110, 111 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và đáp án

Bài 10 trang 110, 111 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về tỉ lệ thức để giải quyết các bài toán thực tế. Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, Giaitoan.edu.vn xin trình bày chi tiết lời giải và hướng dẫn từng bước.

Nội dung bài tập

Bài 10 yêu cầu học sinh giải các bài toán liên quan đến việc tìm hai số khi biết tỉ số và tổng (hoặc hiệu) của chúng. Đây là một dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 7 và có ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống.

Phương pháp giải

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp sau:

  1. Bước 1: Gọi hai số cần tìm là x và y.
  2. Bước 2: Thiết lập phương trình dựa trên tỉ số và tổng (hoặc hiệu) của hai số.
  3. Bước 3: Giải phương trình để tìm ra giá trị của x và y.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết

Bài 10a: Tìm hai số a và b biết a:b = 3:5 và a + b = 24.

Giải:

  • Gọi a = 3k và b = 5k (với k là một số thực).
  • Theo đề bài, a + b = 24, suy ra 3k + 5k = 24.
  • Giải phương trình, ta được 8k = 24, suy ra k = 3.
  • Vậy, a = 3 * 3 = 9 và b = 5 * 3 = 15.

Bài 10b: Tìm hai số x và y biết x:y = 2:3 và x - y = 10.

Giải:

  • Gọi x = 2k và y = 3k (với k là một số thực).
  • Theo đề bài, x - y = 10, suy ra 2k - 3k = 10.
  • Giải phương trình, ta được -k = 10, suy ra k = -10.
  • Vậy, x = 2 * (-10) = -20 và y = 3 * (-10) = -30.

Bài 10c: Tìm hai số m và n biết m:n = 1:2 và m + n = 30.

Giải:

  • Gọi m = k và n = 2k (với k là một số thực).
  • Theo đề bài, m + n = 30, suy ra k + 2k = 30.
  • Giải phương trình, ta được 3k = 30, suy ra k = 10.
  • Vậy, m = 10 và n = 2 * 10 = 20.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài toán về tỉ lệ thức, cần chú ý:

  • Xác định đúng tỉ số và tổng (hoặc hiệu) của hai số.
  • Sử dụng phương pháp gọi ẩn số và thiết lập phương trình một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý và chính xác.

Ứng dụng của bài tập

Bài tập về tỉ lệ thức có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, như:

  • Tính tỉ lệ bản đồ.
  • Chia tiền theo tỉ lệ.
  • Tính phần trăm.
  • Giải các bài toán về hỗn hợp.

Việc nắm vững kiến thức về tỉ lệ thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tổng kết

Bài 10 trang 110, 111 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài toán về tỉ lệ thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn từng bước của Giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục kiến thức Toán học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7