Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (6.11) trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (6.11) trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức (3x = 4yleft( {x,y ne 0} right)).

Đề bài

Lập các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức \(3x = 4y\left( {x,y \ne 0} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (6.11) trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Nếu \(ad = bc\left( {a,b,c,d \ne 0} \right)\) ta có các tỉ lệ thức \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d};\frac{a}{c} = \frac{b}{d};\frac{c}{a} = \frac{d}{b};\frac{d}{c} = \frac{b}{a}\).

Lời giải chi tiết

Từ đẳng thức \(3x = 4y\) ta có thể lập được bốn tỉ lệ thức sau:

\(\frac{x}{4} = \frac{y}{3};\frac{x}{y} = \frac{4}{3};\frac{3}{4} = \frac{y}{x};\frac{3}{y} = \frac{4}{x}\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (6.11) trang 11 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục giải sgk toán 7 trên toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để thực hiện các phép tính cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ: Cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu. Cộng, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng, trừ các tử và giữ nguyên mẫu.
  • Quy tắc nhân, chia số hữu tỉ: Nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử và giữ nguyên mẫu. Chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

Lời giải chi tiết bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Câu a)

Ví dụ: Tính \frac{2}{3} + \frac{1}{6}\

Giải:

  1. Quy đồng mẫu số: \frac{2}{3} = \frac{4}{6}\
  2. Cộng hai phân số: \frac{4}{6} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}\

Vậy, \frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}\

Câu b)

Ví dụ: Tính \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\

Giải:

  1. Quy đồng mẫu số: \frac{1}{2} = \frac{2}{4}\
  2. Trừ hai phân số: \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}\

Vậy, \frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\

Câu c)

Ví dụ: Tính \frac{1}{2} \times \frac{3}{5}\

Giải:

Nhân hai phân số: \frac{1}{2} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{10}\

Vậy, \frac{1}{2} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{10}\

Câu d)

Ví dụ: Tính \frac{2}{3} : \frac{1}{2}\

Giải:

Chia hai phân số: \frac{2}{3} : \frac{1}{2} = \frac{2}{3} \times \frac{2}{1} = \frac{4}{3}\

Vậy, \frac{2}{3} : \frac{1}{2} = \frac{4}{3}\

Bài tập tương tự và hướng dẫn

Để củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính \frac{1}{4} + \frac{2}{5}\
  • Tính \frac{5}{6} - \frac{1}{3}\
  • Tính \frac{2}{7} \times \frac{3}{4}\
  • Tính \frac{3}{5} : \frac{1}{10}\

Khi giải các bài tập này, hãy nhớ áp dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ đã học. Nếu gặp khó khăn, hãy quay lại lời giải chi tiết của bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 để tham khảo.

Kết luận

Bài 1 (6.11) trang 11 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc học Toán 7.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7