Bài 8 trang 13 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8 trang 13 VTH Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Ba nhà đầu tư góp vốn theo tỉ lệ 4:5:6. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền lãi, biết rằng tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia theo tỉ lệ góp vốn?
Đề bài
Ba nhà đầu tư góp vốn theo tỉ lệ 4:5:6. Hỏi mỗi người nhận được bao nhiêu tiền lãi, biết rằng tổng số tiền lãi là 450 triệu đồng và tiền lãi được chia theo tỉ lệ góp vốn?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Nếu x, y, z tỉ lệ với a, b, c nghĩa là ta có \(\frac{x}{a} = \frac{y}{b} = \frac{z}{c}\).
+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{e}{f} = \frac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\).
Lời giải chi tiết
Gọi x, y, z (triệu đồng) lần lượt là số tiền lãi được nhận của ba nhà đầu tư.
Theo đề bài, ta có: \(\frac{x}{4} = \frac{y}{5} = \frac{z}{6}\) và \(x + y + z = 450\).
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{x}{4} = \frac{y}{5} = \frac{z}{6} = \frac{{x + y + z}}{{4 + 5 + 6}} = \frac{{450}}{{15}} = 30\)
Suy ra \(x = 30.4 = 120;y = 30.5 = 150;z = 30.6 = 180\).
Vậy ba nhà đầu tư đó nhận được số tiền lãi lần lượt là 120 triệu đồng, 150 triệu đồng và 180 triệu đồng.
Bài 8 trang 13 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để tính toán và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững các quy tắc này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.
Bài 8 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải bài 8 trang 13 Vở thực hành Toán 7 tập 2 hiệu quả, học sinh cần:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 8 trang 13 Vở thực hành Toán 7 tập 2:
Đề bài: Tính (3/4 + 1/2) * 2/3
Lời giải:
(3/4 + 1/2) * 2/3 = (3/4 + 2/4) * 2/3 = 5/4 * 2/3 = 10/12 = 5/6
Đề bài: Tính 5/9 : (1/3 - 1/2)
Lời giải:
5/9 : (1/3 - 1/2) = 5/9 : (2/6 - 3/6) = 5/9 : (-1/6) = 5/9 * (-6/1) = -30/9 = -10/3
Đề bài: Tìm x biết: x + 2/5 = 1/2
Lời giải:
x + 2/5 = 1/2 => x = 1/2 - 2/5 = 5/10 - 4/10 = 1/10
Ví dụ 1: Tính (1/3 + 2/5) * 3/4
Lời giải:
(1/3 + 2/5) * 3/4 = (5/15 + 6/15) * 3/4 = 11/15 * 3/4 = 33/60 = 11/20
Ví dụ 2: Tìm x biết: x - 1/4 = 2/3
Lời giải:
x - 1/4 = 2/3 => x = 2/3 + 1/4 = 8/12 + 3/12 = 11/12
Để củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 8 trang 13 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.