Bài 2 (4.13) trang 64 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán số học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2 (4.13) trang 64 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Bài 2 (4.13). Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như hình vẽ. a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau. b) Chứng minh rằng \(\Delta DAB = \Delta BCD\).
Đề bài
Bài 2 (4.13). Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như hình vẽ.
a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau.
b) Chứng minh rằng \(\Delta DAB = \Delta BCD\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
Lời giải chi tiết
a) Theo hình vẽ ta có:
+ \(\Delta AOD = \Delta COB\left( {c.g.c} \right)\) vì OA = OC, OD = OB (giả thiết), \(\widehat {AOD} = \widehat {COB}\) (hai góc đối đỉnh).
+ \(\Delta AOB = \Delta COD\left( {c.g.c} \right)\) vì OA = OC, OB = OD (giả thiết), \(\widehat {AOB} = \widehat {COD}\) (hai góc đối đỉnh).
b) \(\Delta DAB\) và \(\Delta BCD\) có
\(\widehat {ADB} = \widehat {CBD}\)(vì \(\Delta AOD = \Delta COB\))
BD là cạnh chung
\(\widehat {ABD} = \widehat {CDB}\)(vì \(\Delta AOB = \Delta COD\))
Do đó \(\Delta DAB = \Delta BCD\left( {g.c.g} \right)\)
Bài 2 (4.13) trang 64 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ và quy tắc dấu ngoặc.
Bài 2 (4.13) trang 64 Vở thực hành Toán 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 2 (4.13) trang 64 Vở thực hành Toán 7, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức sau:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Giải:
Để tính giá trị của biểu thức, ta cần quy đồng mẫu số của các phân số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Ta quy đồng các phân số như sau:
(1/2) = (6/12)
(2/3) = (8/12)
(1/4) = (3/12)
Thay các phân số đã quy đồng vào biểu thức, ta có:
(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3)/12 = 11/12
Vậy, giá trị của biểu thức là 11/12.
Ví dụ 2: Tìm x biết:
x + (1/3) = (5/6)
Giải:
Để tìm x, ta cần chuyển (1/3) sang vế phải của phương trình:
x = (5/6) - (1/3)
Quy đồng mẫu số của (5/6) và (1/3), ta có:
(1/3) = (2/6)
Thay phân số đã quy đồng vào phương trình, ta có:
x = (5/6) - (2/6) = (5 - 2)/6 = 3/6 = 1/2
Vậy, x = 1/2.
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 7 hoặc trên các trang web học toán online.
Bài 2 (4.13) trang 64 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán số học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.