Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Pound hay cân Anh (đọc là pao và viết tắt là lb) là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Biết rằng 1pound xấp xỉ 453,6g. a) Hỏi một vật nặng 1 134 g sẽ có khối lượng khoảng bao nhiêu pound? b) Khối lượng của một vật tính theo pound và khối lượng của vật đó tính theo gam có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
Đề bài
Pound hay cân Anh (đọc là pao và viết tắt là lb) là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Anh, Mỹ và một số quốc gia khác. Biết rằng 1pound xấp xỉ 453,6g.
a) Hỏi một vật nặng 1 134 g sẽ có khối lượng khoảng bao nhiêu pound?
b) Khối lượng của một vật tính theo pound và khối lượng của vật đó tính theo gam có quan hệ tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Công thức liên hệ giữa khối lượng y tính theo gam và khối lượng x tính theo pound của một vật được cho bởi công thức \(y = 453,6x\).
+ Thay \(y = 1\;134g\) vào \(y = 453,6x\) ta tính được x.
b) + Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức \(y = ax\) (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
+ Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì \(y = \frac{a}{x}\) (a là hằng số khác 0).
Lời giải chi tiết
a) Công thức liên hệ giữa khối lượng y tính theo gam và khối lượng x tính theo pound của một vật được cho bởi công thức \(y = 453,6x\).
Từ đó nếu \(y = 1\;134g\) thì \(x = \frac{{1134}}{{453,6}} = 2,5\left( {pound} \right)\).
b) Từ công thức ở câu a suy ra, khối lượng của vật tính theo pound và khối lượng của vật đó tính theo gam có quan hệ tỉ lệ thuận.
Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải thực hiện nhiều bước tính toán, đòi hỏi sự cẩn thận và chính xác.
Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2. (Lưu ý: Nội dung cụ thể của bài tập sẽ thay đổi tùy theo từng phiên bản Vở thực hành)
Giả sử biểu thức cần tính là: A = (1/2) + (2/3) - (3/4)
Giải:
Để tính giá trị của biểu thức A, ta thực hiện các bước sau:
Vậy, A = 5/12
Giả sử phương trình cần giải là: x + (1/3) = (5/6)
Giải:
Để tìm x, ta thực hiện các bước sau:
Vậy, x = 1/2
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và nâng cao kiến thức:
Bài 5 trang 23 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.