Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 (9.15) trang 74 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.15) trang 74 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép toán với số hữu tỉ.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Hỏi có tam giác nào với độ dài ba cạnh là 2,5cm; 3,4cm và 6cm không? Vì sao?

Đề bài

Hỏi có tam giác nào với độ dài ba cạnh là 2,5cm; 3,4cm và 6cm không? Vì sao?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 (9.15) trang 74 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

Để kiểm tra ba độ dài có là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không, ta chỉ cần so sánh độ dài lớn nhất có nhỏ hơn tổng hai độ dài còn lại hoặc độ dài nhỏ nhất có lớn hơn hiệu hai độ dài còn lại hay không.

Lời giải chi tiết

Vì 2,5 + 3,4 < 6 nên bộ ba đoạn thẳng có độ dài 2,5cm; 3,4cm và 6cm không thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên 2,5cm; 3,4cm và 6cm không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 2 (9.15) trang 74 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tổng quan

Bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Đây là một dạng bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên chúng. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của phép toán.

Lời giải chi tiết bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2:

Phần a: Tính

Ví dụ: (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6

Các em cần áp dụng quy tắc cộng hai phân số có mẫu số khác nhau: quy đồng mẫu số, cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.

Phần b: Tính

Ví dụ: (3/4) - (1/2) = (3/4) - (2/4) = 1/4

Tương tự như phần a, các em cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép trừ.

Phần c: Tính

Ví dụ: (2/5) * (3/7) = 6/35

Khi nhân hai phân số, các em chỉ cần nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

Phần d: Tính

Ví dụ: (4/9) : (2/3) = (4/9) * (3/2) = 12/18 = 2/3

Khi chia hai phân số, các em chuyển phép chia thành phép nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

Các lưu ý khi giải bài tập về số hữu tỉ

  • Quy tắc dấu: Nắm vững quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ có dấu âm.
  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng, trừ các phân số, luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép toán.
  • Rút gọn phân số: Sau khi thực hiện các phép toán, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản.
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:

  1. Tính: (1/3) + (1/4)
  2. Tính: (5/6) - (1/3)
  3. Tính: (2/7) * (3/5)
  4. Tính: (4/5) : (1/2)

Kết luận

Bài 2 (9.15) trang 74 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên chúng. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Phép toánVí dụ
Cộng(1/2) + (1/3) = 5/6
Trừ(3/4) - (1/2) = 1/4
Nhân(2/5) * (3/7) = 6/35
Chia(4/9) : (2/3) = 2/3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7