Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 (5.18) trang 97 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (5.18) trang 97 vở thực hành Toán 7

Giải bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7

Bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Bài 1 (5.18). Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ sau: a) Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ. b) Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam. c) Một trường Trung học cơ sở của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.

Đề bài

Bài 1 (5.18). Một nhóm nghiên cứu đã khảo sát về mơ ước nghề nghiệp của các bạn học sinh khối 7 của một tỉnh và thu được kết quả như các biểu đồ sau:

Giải bài 1 (5.18) trang 97 vở thực hành Toán 7 1

a) Lập bảng thống kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam, nữ.

b) Liệt kê những nghề có tỉ lệ bạn nữ lựa chọn cao hơn các bạn nam.

c) Một trường Trung học cơ sở của tỉnh này có 250 học sinh khối 7, gồm 130 bạn nam và 120 bạn nữ, hãy dự đoán số bạn có mơ ước trở thành giáo viên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 (5.18) trang 97 vở thực hành Toán 7 2

Lập bảng thống kê theo tỉ lệ phần trăm của mỗi đại lượng cho như trên biểu đồ

Lời giải chi tiết

a) Bảng thông kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nam:

Nghề

Bác sĩ

Công an

Giáo viên

Kĩ sư

Nghề khác

Tỉ lệ yêu thích

33%

27%

13%

20%

7%

Bảng thông kê về mơ ước nghề nghiệp của các bạn nữ:

Nghề

Bác sĩ

Công an

Giáo viên

Kĩ sư

Nghề khác

Tỉ lệ yêu thích

29%

8%

42%

17%

4%

b) Nghề có tỉ lệ các bạn nữ yêu thích cao hơn tỉ lệ các bạn nam yêu thích là giáo viên.

c) Tỉ lệ học sinh nam có mơ ước trở thành giáo viên là 13%. Trong số 130 bạn nam, số bạn có mơ ước trở thành giáo viên khoảng 13%.130 = 17 bạn.

Tỉ lệ học sinh nữ có mơ ước trở thành giáo viên là 42%. Trong số 120 bạn nữ, số bạn có mơ ước trở thành giáo viên khoảng 42%.120 = 50 bạn.

Tổng số bạn có ước mơ trở thành giáo viên khoảng: 17 + 50 = 67 bạn.

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 1 (5.18) trang 97 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục bài tập toán 7 trên học toán. Với bộ bài tập toán trung học cơ sở được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán cụ thể. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ.

Đề bài bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7

Đề bài thường yêu cầu thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, hoặc so sánh các số hữu tỉ. Ví dụ, đề bài có thể yêu cầu tính giá trị của biểu thức chứa các số hữu tỉ, hoặc tìm số hữu tỉ thỏa mãn một điều kiện nhất định.

Phương pháp giải bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7

  1. Xác định rõ yêu cầu của đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các số hữu tỉ cần thực hiện phép tính hoặc so sánh.
  2. Áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ:
    • Phép cộng: Cộng các tử số lại với nhau, giữ nguyên mẫu số.
    • Phép trừ: Thực hiện quy tắc đổi dấu và cộng.
    • Phép nhân: Nhân các tử số với nhau, nhân các mẫu số với nhau.
    • Phép chia: Thực hiện phép nhân với số nghịch đảo.
  3. Rút gọn kết quả: Sau khi thực hiện các phép tính, rút gọn kết quả về dạng tối giản.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

Ví dụ minh họa giải bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7

Ví dụ: Tính (-2/3) + (1/2)

Giải:

  1. Tìm mẫu số chung: Mẫu số chung của 3 và 2 là 6.
  2. Quy đồng mẫu số: (-2/3) = (-4/6)(1/2) = (3/6)
  3. Thực hiện phép cộng: (-4/6) + (3/6) = (-1/6)

Vậy, (-2/3) + (1/2) = (-1/6)

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7

  • Tính giá trị của biểu thức: Biểu thức có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Tìm số hữu tỉ: Tìm số hữu tỉ thỏa mãn một điều kiện nhất định, ví dụ: tìm số hữu tỉ x sao cho x + (1/2) = (3/4).
  • So sánh các số hữu tỉ: So sánh hai số hữu tỉ để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.

Lưu ý khi giải bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7

  • Luôn quy đồng mẫu số trước khi thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ.
  • Chú ý đổi dấu khi thực hiện phép trừ số hữu tỉ.
  • Rút gọn kết quả về dạng tối giản.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tài liệu tham khảo và hỗ trợ học tập

Ngoài Vở thực hành Toán 7, học sinh có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 7, các bài giảng trực tuyến, và các trang web học toán uy tín như giaitoan.edu.vn để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Giaitoan.edu.vn hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 1 (5.18) trang 97 Vở thực hành Toán 7 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7