Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (3.35) trang 53 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (3.35) trang 53 vở thực hành Toán 7

Giải bài 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7

Bài 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 7. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất cho bài tập này, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Bài 4 (3.35). Cho hình 3.20, trong đó Ox và Ox’ là hai tia đối nhau. a) Tính tổng số đo ba góc \({O_1},{O_2},{O_3}\). b) Cho \(\widehat {{O_1}} = {60^o},\widehat {{O_3}} = {70^o}\). Tính \(\widehat {{O_2}}\)

Đề bài

Bài 4 (3.35). Cho hình 3.20, trong đó Ox và Ox’ là hai tia đối nhau.

a) Tính tổng số đo ba góc \({O_1},{O_2},{O_3}\).

b) Cho \(\widehat {{O_1}} = {60^o},\widehat {{O_3}} = {70^o}\). Tính \(\widehat {{O_2}}\)

Giải bài 4 (3.35) trang 53 vở thực hành Toán 7 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (3.35) trang 53 vở thực hành Toán 7 2

Tổng hai góc kề bù bằng \({180^o}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} + \widehat {{O_3}} = \left( {\widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}}} \right) + \widehat {{O_3}} = \widehat {x'Oy} + \widehat {yOx} = {180^o}\)

b) \(\begin{array}{l}\widehat {zOx} = {180^o} - \widehat {zOx'} = {180^o} - \widehat {{O_1}} = {120^o}\\\widehat {zOy} = \widehat {zOx} - \widehat {yOx} = {120^o} - {70^o} = {50^o}\end{array}\)

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (3.35) trang 53 vở thực hành Toán 7 tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7 thuộc chương trình học Toán lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc thực hiện phép toán.

Nội dung bài tập

Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, thường là các phép cộng, trừ, nhân, chia. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh rút gọn biểu thức hoặc tìm giá trị của một biểu thức chứa số hữu tỉ.

Phương pháp giải

Để giải bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ: Nắm vững các quy tắc này là điều kiện cần thiết để thực hiện các phép toán một cách chính xác.
  • Rút gọn phân số: Trước khi thực hiện các phép toán, hãy rút gọn phân số về dạng tối giản để đơn giản hóa quá trình tính toán.
  • Quy đồng mẫu số: Khi cộng hoặc trừ các phân số, cần quy đồng mẫu số để đảm bảo phép toán được thực hiện đúng.
  • Chuyển đổi hỗn số thành phân số: Nếu bài tập chứa hỗn số, hãy chuyển đổi chúng thành phân số trước khi thực hiện các phép toán.

Lời giải chi tiết bài 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài tập 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7. (Lưu ý: Nội dung lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài tập 4 (3.35). Phần này sẽ được điền đầy đủ khi có đề bài cụ thể.)

Ví dụ, nếu bài tập là:

Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/9; d) 5/6 : 1/2

Lời giải:

  1. a) 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
  2. b) 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20
  3. c) 3/7 * 2/9 = 6/63 = 2/21
  4. d) 5/6 : 1/2 = 5/6 * 2/1 = 10/6 = 5/3

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính: a) 2/3 + 1/4; b) 3/5 - 1/2; c) 1/6 * 4/5; d) 7/8 : 1/3
  • Rút gọn các phân số sau: a) 6/9; b) 10/15; c) 12/18; d) 15/25

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
  • Sử dụng đúng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép toán để đơn giản hóa quá trình tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của số hữu tỉ trong thực tế

Số hữu tỉ được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán tiền bạc, giá cả.
  • Đo lường chiều dài, diện tích, thể tích.
  • Tính toán tỷ lệ, phần trăm.

Kết luận

Bài 4 (3.35) trang 53 Vở thực hành Toán 7 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Bằng cách nắm vững các quy tắc và phương pháp giải, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và ứng dụng kiến thức vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7