Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 (6.13) trang 12 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (6.13) trang 12 vở thực hành Toán 7 tập 2

Giải bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán về các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để tìm hiểu và giải quyết các vấn đề thực tế.

Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm x và y, biết: a) (frac{x}{y} = frac{5}{3}) và (x + y = 16). b) (frac{x}{y} = frac{9}{4}) và (x - y = - 15).

Đề bài

Tìm x và y, biết:

a) \(\frac{x}{y} = \frac{5}{3}\) và \(x + y = 16\).

b) \(\frac{x}{y} = \frac{9}{4}\) và \(x - y = - 15\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 (6.13) trang 12 vở thực hành Toán 7 tập 2 1

a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a + c}}{{b + d}}\).

b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} = \frac{{a - c}}{{b - d}}\).

Lời giải chi tiết

a) Từ \(\frac{x}{y} = \frac{5}{3}\) suy ra tỉ lệ thức \(\frac{x}{5} = \frac{y}{3}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{5} = \frac{y}{3} = \frac{{x + y}}{{5 + 3}} = \frac{{16}}{8} = 2\)

Suy ra \(x = 2.5 = 10\) và \(y = 2.3 = 6\).

b) Từ \(\frac{x}{y} = \frac{9}{4}\) suy ra tỉ lệ thức \(\frac{x}{9} = \frac{y}{4}\).

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\frac{x}{9} = \frac{y}{4} = \frac{{x - y}}{{9 - 4}} = \frac{{ - 15}}{5} = - 3\)

Suy ra \(x = \left( { - 3} \right).9 = - 27\) và \(y = \left( { - 3} \right).4 = - 12\).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải bài 4 (6.13) trang 12 vở thực hành Toán 7 tập 2 tại chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên môn toán. Với bộ bài tập lý thuyết toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2 thuộc chương trình học về số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Số hữu tỉ: Là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên dương.
  • Các phép toán với số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
  • Quy tắc dấu trong các phép toán: Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ có dấu.
  • Tính chất của phép cộng và phép nhân: Tính giao hoán, kết hợp, phân phối.

Phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ thường bao gồm các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  2. Phân tích đề bài: Xác định các số hữu tỉ và các phép toán cần thực hiện.
  3. Thực hiện các phép toán: Áp dụng các quy tắc và tính chất đã học để thực hiện các phép toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán là chính xác.

Lời giải chi tiết bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2

Đề bài: (Nội dung đề bài cụ thể sẽ được chèn vào đây. Ví dụ: Tính: a) 1/2 + 1/3; b) 2/5 - 1/4; c) 3/7 * 2/9; d) 4/5 : 1/2)

Giải:

a) 1/2 + 1/3

Để cộng hai phân số có mẫu số khác nhau, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

1/2 = 3/6

1/3 = 2/6

Vậy, 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

b) 2/5 - 1/4

Tương tự như trên, ta quy đồng mẫu số của 2/5 và 1/4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

2/5 = 8/20

1/4 = 5/20

Vậy, 2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

c) 3/7 * 2/9

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số.

3/7 * 2/9 = (3 * 2) / (7 * 9) = 6/63

Ta có thể rút gọn phân số 6/63 bằng cách chia cả tử số và mẫu số cho 3.

6/63 = 2/21

d) 4/5 : 1/2

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai.

4/5 : 1/2 = 4/5 * 2/1 = 8/5

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về các phép toán với số hữu tỉ, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính: a) 2/3 + 1/4; b) 3/5 - 2/7; c) 1/2 * 3/4; d) 5/6 : 1/3
  • Tìm x: a) x + 1/2 = 3/4; b) x - 2/5 = 1/3; c) x * 1/3 = 2/9; d) x : 1/2 = 5/4

Kết luận

Bài 4 (6.13) trang 12 Vở thực hành Toán 7 tập 2 là một bài tập cơ bản về số hữu tỉ. Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7